Điều 7 Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
1. Ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi được sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Tạm ứng cho ngân sách trung ương.
b) Tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh.
c) Gửi có kỳ hạn các Khoản ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại có mức độ an toàn cao theo xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; trong đó, ưu tiên gửi tại ngân hàng thương mại có tính an toàn cao hơn, khả năng thanh Khoản tốt hơn và có mức lãi suất cao hơn.
a) Tối đa không quá 01 năm đối với việc sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi để tạm ứng cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh. Trường hợp ngân sách trung ương hoặc ngân sách cấp tỉnh khó khăn, nguồn thu không đáp ứng đủ các nhu cầu chi theo kế hoạch, được gia hạn tạm ứng với thời hạn tối đa không quá 01 năm; việc gia hạn tạm ứng do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Kho bạc Nhà nước, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc như việc quyết định một Khoản tạm ứng mới.
b) Tối đa không quá 03 tháng đối với các Khoản sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi theo quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều này.
3. Thẩm quyền quyết định sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đối với các Khoản tạm ứng cho ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này. Định kỳ 6 tháng, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước.
b) Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định đối với các Khoản sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi theo quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều này.
Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
- Số hiệu: 24/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 14/04/2016
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 5. Phương án Điều hành ngân quỹ nhà nước
- Điều 6. Dự báo luồng tiền
- Điều 7. Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi
- Điều 8. Biện pháp xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt
- Điều 9. Quản lý rủi ro đối với hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 10. Tài Khoản thanh toán tập trung
- Điều 11. Mở tài Khoản, trả lãi và thu phí
- Điều 12. Thu, chi từ hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành và địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của các ngân hàng thương mại
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước