Điều 10 Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
Điều 10. Tài Khoản thanh toán tập trung
1. Tài Khoản thanh toán tập trung của Kho bạc Nhà nước, bao gồm:
a) Tài Khoản thanh toán tập trung của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; trong đó, một tài Khoản thanh toán tổng hợp tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tài Khoản thanh toán tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (nếu có).
b) Các tài Khoản thanh toán tập trung của Kho bạc Nhà nước tại các hệ thống ngân hàng thương mại; trong đó, tại từng hệ thống ngân hàng thương mại gồm: một tài Khoản thanh toán tổng hợp tại trung ương và các tài Khoản thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trực thuộc.
2. Các tài Khoản thanh toán tập trung của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại được sử dụng để thu, chi ngân quỹ nhà nước và thực hiện các giao dịch về sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi hoặc vay bù đắp ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt.
3. Cuối ngày, số phát sinh thu, chi trên các tài Khoản thanh toán của các Kho bạc Nhà nước địa phương được tập trung về tài Khoản thanh toán tổng hợp của Kho bạc Nhà nước, cụ thể:
a) Các tài Khoản thanh toán mở tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có) được tập trung về tài Khoản thanh toán tổng hợp của Kho bạc Nhà nước tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Các tài Khoản thanh toán mở tại chi nhánh ngân hàng thương mại được tập trung về tài Khoản thanh toán tổng hợp của Kho bạc Nhà nước tại cùng hệ thống ngân hàng thương mại đó.
4. Số dư cuối ngày tài Khoản thanh toán tập trung của Kho bạc Nhà nước:
a) Tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được trả lãi theo mức lãi suất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định, không thấp hơn lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả cho các tổ chức tín dụng trong cùng thời kỳ.
b) Tại các ngân hàng thương mại được trả lãi theo mức lãi suất thỏa thuận giữa Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại, phù hợp với các quy định của pháp luật.
Nghị định 24/2016/NĐ-CP Quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước
- Số hiệu: 24/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 14/04/2016
- Số công báo: Từ số 285 đến số 286
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 5. Phương án Điều hành ngân quỹ nhà nước
- Điều 6. Dự báo luồng tiền
- Điều 7. Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi
- Điều 8. Biện pháp xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt
- Điều 9. Quản lý rủi ro đối với hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 10. Tài Khoản thanh toán tập trung
- Điều 11. Mở tài Khoản, trả lãi và thu phí
- Điều 12. Thu, chi từ hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành và địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của các ngân hàng thương mại
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước