Hệ thống pháp luật

Chương 6 Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Chương 6:

THẾ CHẤP GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

MỤC 1: ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

Điều 24. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp được Nhà nước giao hoặc do nhận quyền sử dụng đất hợp pháp; được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh

2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất, hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm. Giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp trong trường hợp thuê đất gồm tiền đền bù thiệt hại khi được Nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất đã trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng và giá trị tài sản gắn liền với đất đó (nếu có).

3. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng năm thì được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng Việt Nam để vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.

4. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, đất chuyên dùng được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và cá nhân Việt Nam ở trong nước.

Điều 25. Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gồm có:

1. Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này;

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

3. Sơ đồ thửa đất (Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa);

4. Chứng từ nộp tiền thuê đất.

Điều 26. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

Bên thế chấp và bên nhận thế chấp ký kết hợp đồng thế chấp theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi các bên ký kết hợp đồng, bên thế chấp phải đăng ký tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đó. Khi hoàn thành đăng ký, bên nhận thế chấp cho vay tiền theo thoả thuận trong hợp đồng.

MỤC 2: ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

Điều 27. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

Tổ chức kinh tế được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức tín dụng Việt Nam khi có một trong các điều kiện sau:

1. Đất do Nhà nước giao có thu tiền;

2. Đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp;

3. Đất do Nhà nước cho thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm. Giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp trong trường hợp thuê đất gồm tiền đền bù thiệt hại khi được Nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất đã trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng và giá trị tài sản gắn liền với đất đó;

4. Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc được Nhà nước cho thuê đất mà trả tiền thuê đất hàng năm thì chỉ được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền đất đó.

Điều 28. Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gồm có:

1. Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này;

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

3. Trích lục bản đồ thửa đất;

4. Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng Nhà nước).

Điều 29. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất

1. Bên thế chấp kê khai nội dung thuộc phần mình quy định tại Phần I (phần ghi của các bên) của Bản hợp đồng thế chấp và nộp hồ sơ thế chấp cho Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất nơi có đất.

2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận cho trường hợp được thế chấp vào mục 2 Phần II (phần ghi của cơ quan nhà nước) của Bản hợp đồng thế chấp; nếu không được thế chấp thì trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức đó biết lý do không được thế chấp.

3. Sau khi có xác nhận được thế chấp của Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất, bên thế chấp và bên nhận thế chấp ký kết hợp đồng thế chấp.

4. Bên thế chấp đăng ký thế chấp tại Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất.

MỤC 3: XOÁ THẾ CHẤP, XỬ LÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ THẾ CHẤP ĐỂ THU HỒI NỢ

Điều 30. Xoá thế chấp

1. Khi bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho bên nhận thế chấp thì bên nhận thế chấp xoá thế chấp theo nội dung quy định tại Phần III của Bản hợp đồng thế chấp.

2. Bên thế chấp gửi hợp đồng thế chấp để xoá đăng ký thế chấp theo quy định sau:

a) Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân thì gửi đến ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đã đăng ký thế chấp;

b) Bên thế chấp là tổ chức kinh tế thì gửi đến Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất.

3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất kiểm tra hồ sơ thế chấp để xoá đăng ký thế chấp trong sổ đăng ký thế chấp đất đai.

Điều 31. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ

1. Khi bên thế chấp giá trị quyền sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng thế chấp thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thoả thuận trong hợp đồng; trường hợp không xử lý được theo thoả thuận đã ghi trong hợp đồng thì giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Sau khi hoàn thành việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ, bên thế chấp đến cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định này để xoá đăng ký thế chấp.

3. Người nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều này được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

  • Số hiệu: 17/1999/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 29/03/1999
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 17
  • Ngày hiệu lực: 13/04/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH