Chương 1 Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
2. Các quy định của Nghị định này không áp dụng đối với trường hợp thuê đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn.
1. Người được chủ hộ gia đình ủy quyền phải là thành viên trong hộ gia đình, là người đại diện cho hộ gia đình trong việc thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
2. Người được cá nhân ủy quyền là người đại diện trong việc thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
3. Người được người đứng đầu của tổ chức ủy quyền là người đại diện cho tổ chức trong việc thực hiện quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
4. Việc ủy quyền cho người đại diện thực hiện các quyền quy định tại khoản 1, 2 và 3 của Điều này phải bằng văn bản.
Đối với hộ gia đình, cá nhân, việc uỷ quyền phải có chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Những giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cấp trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai trong từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng đất từ đó đến nay;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chấp;
d) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp;
đ) Giấy tờ về thừa kế nhà đất; tặng, cho nhà đất được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận và đất đó không có tranh chấp;
e) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;
g) Giấy tờ giao nhà tình nghĩa;
h) Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và được ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhận kết quả thẩm tra của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Đối với tổ chức kinh tế đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thì được thực hiện các quyền được quy định tại Nghị định này, không phải lập hồ sơ thuê đất của Nhà nước.
4. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời hạn đối với đất tại nông thôn là 15 ngày, đối với đất đô thị là 30 ngày.
Điều 4. Mục đích và thời hạn sử dụng đất khi thực hiện các quyền
Sau khi thực hiện việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đó đúng mục đích, đúng thời hạn được giao hoặc thuê.
Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Số hiệu: 17/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/03/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 13/04/1999
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Việc uỷ quyền thực hiện các quyền của người sử dụng đất
- Điều 3. Giấy tờ để thực hiện quyền của người sử dụng đất
- Điều 4. Mục đích và thời hạn sử dụng đất khi thực hiện các quyền
- Điều 5. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 6. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 7. Trình tự thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Điều 8. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 9. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Điều 10. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 11. Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 12. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế
- Điều 13. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 14. Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 15. Điều kiện cho thuê đất
- Điều 16. Điều kiện cho thuê lại đất
- Điều 17. Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất
- Điều 18. Trình tự thực hiện việc cho thuê đất, cho thuê lại đất
- Điều 19. Điều kiện cho thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinh tế
- Điều 20. Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất
- Điều 21. Trình tự thực hiện việc cho thuê đất, cho thuê lại đất
- Điều 22. Người được để thừa kế quyền sử dụng đất
- Điều 23. Trình tự thực hiện việc thừa kế quyền sử dụng đất
- Điều 24. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 25. Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 26. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 27. Điều kiện thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 28. Hồ sơ thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 29. Trình tự thực hiện việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 32. Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 33. Hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 34. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 35. Điều kiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- Điều 36. Hồ sơ góp vốn
- Điều 37. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân trong nước
- Điều 38. Trình tự thực hiện việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài