Điều 41 Nghị định 158/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa
Điều 41. Phương thức thực hiện hợp đồng
1. Các bên giao dịch hợp đồng kỳ hạn có thể lựa chọn thực hiện hợp đồng theo một trong hai phương thức dưới đây:
a) Thanh toán bù trừ qua Trung tâm thanh toán vào phiên cuối cùng của ngày cuối cùng giao dịch hợp đồng;
b) Giao nhận hàng hoá qua Trung tâm giao nhận hàng hoá.
2. Các bên giao dịch hợp đồng quyền chọn có thể lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức dưới đây:
a) Thực hiện quyền chọn theo các phương thức quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Không thực hiện quyền chọn.
3. Trước ngày cuối cùng giao dịch hợp đồng, theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa, Sở Giao dịch hàng hóa phải yêu cầu các thành viên kinh doanh lựa chọn việc thực hiện hợp đồng theo các phương thức được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Các thành viên kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa trong trường hợp lựa chọn thực hiện hợp đồng bằng phương thức giao nhận hàng hoá.
5. Trường hợp lựa chọn thực hiện hợp đồng bằng phương thức giao nhận hàng hoá, trong một thời hạn nhất định theo quy định của Sở Giao dịch hàng hóa, thành viên kinh doanh có nghĩa vụ:
a) Nộp tiền vào tài khoản nếu là bên mua;
b) Giao hàng vào Trung tâm giao nhận hàng hoá nếu là bên bán.
Nghị định 158/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Số hiệu: 158/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/12/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 07/01/2007
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 22/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý Nhà nước
- Điều 5. Mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 6. Địa vị pháp lý của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 7. Thẩm quyền cho phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 8. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 10. Thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 14. Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 15. Quyền hạn của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 18. Chấp thuận tư cách thành viên Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 19. Thành viên môi giới
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thành viên môi giới
- Điều 21. Thành viên kinh doanh
- Điều 22. Quyền của thành viên kinh doanh
- Điều 23. Nghĩa vụ của thành viên kinh doanh
- Điều 24. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ khi chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 26. Trung tâm thanh toán
- Điều 27. Quyền của Trung tâm Thanh toán
- Điều 28. Nghĩa vụ của Trung tâm Thanh toán
- Điều 29. Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 30. Quyền của Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 31. Nghĩa vụ của Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 32. Hàng hoá được phép mua bán qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 33. Thời gian giao dịch
- Điều 34. Hạn mức giao dịch
- Điều 35. Lệnh giao dịch
- Điều 36. Phương thức giao dịch
- Điều 37. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
- Điều 38. Công bố thông tin giao dịch của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 39. Ký quỹ giao dịch
- Điều 40. Thời hạn giao dịch hợp đồng
- Điều 41. Phương thức thực hiện hợp đồng
- Điều 42. Thanh toán bù trừ
- Điều 43. Giao nhận hàng hóa
- Điều 44. Giám định hàng hoá
- Điều 45. Ủy thác mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 46. Nội dung của hợp đồng uỷ thác giao dịch
- Điều 47. Phương thức bảo đảm thực hiện giao dịch
- Điều 48. Thông báo thực hiện giao dịch
- Điều 49. Thông báo tài khoản của khách hàng