Điều 23 Nghị định 158/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa
Điều 23. Nghĩa vụ của thành viên kinh doanh
1. Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Ký quỹ bảo đảm tư cách thành viên, ký quỹ giao dịch trước khi thực hiện các giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các loại phí khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ và trong giao dịch.
5. Trong trường hợp nhận uỷ thác, phải ký kết hợp đồng uỷ thác bằng văn bản với khách hàng và chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng khi nhận được lệnh uỷ thác giao dịch từ khách hàng.
6. Cung cấp đầy đủ, trung thực và kịp thời thông tin cho khách hàng.
7. Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch cho khách hàng và cho chính mình.
8. Ưu tiên thực hiện lệnh uỷ thác giao dịch của khách hàng trước lệnh giao dịch của chính mình.
9. Giao dịch trung thực và công bằng, vì lợi ích của khách hàng.
10. Đảm bảo hạch toán riêng hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa của từng khách hàng và của chính mình.
11. Thực hiện chỉ định của Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại
12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.
Nghị định 158/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Số hiệu: 158/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/12/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 07/01/2007
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 22/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý Nhà nước
- Điều 5. Mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 6. Địa vị pháp lý của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 7. Thẩm quyền cho phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 8. Điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 10. Thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 14. Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 15. Quyền hạn của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 18. Chấp thuận tư cách thành viên Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 19. Thành viên môi giới
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thành viên môi giới
- Điều 21. Thành viên kinh doanh
- Điều 22. Quyền của thành viên kinh doanh
- Điều 23. Nghĩa vụ của thành viên kinh doanh
- Điều 24. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ khi chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 26. Trung tâm thanh toán
- Điều 27. Quyền của Trung tâm Thanh toán
- Điều 28. Nghĩa vụ của Trung tâm Thanh toán
- Điều 29. Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 30. Quyền của Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 31. Nghĩa vụ của Trung tâm giao nhận hàng hoá
- Điều 32. Hàng hoá được phép mua bán qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 33. Thời gian giao dịch
- Điều 34. Hạn mức giao dịch
- Điều 35. Lệnh giao dịch
- Điều 36. Phương thức giao dịch
- Điều 37. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
- Điều 38. Công bố thông tin giao dịch của Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 39. Ký quỹ giao dịch
- Điều 40. Thời hạn giao dịch hợp đồng
- Điều 41. Phương thức thực hiện hợp đồng
- Điều 42. Thanh toán bù trừ
- Điều 43. Giao nhận hàng hóa
- Điều 44. Giám định hàng hoá
- Điều 45. Ủy thác mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 46. Nội dung của hợp đồng uỷ thác giao dịch
- Điều 47. Phương thức bảo đảm thực hiện giao dịch
- Điều 48. Thông báo thực hiện giao dịch
- Điều 49. Thông báo tài khoản của khách hàng