Mục 2 Chương 6 Nghị định 13/2003/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ
MỤC 2
Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục 1 có ý nghĩa như sau:
20 | Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo |
22 | Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt |
223 | Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy |
225 | Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt |
23 | Khí dễ cháy |
239 | Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh |
25 | ôxy hóa tỏa nhiệt |
26 | Khí độc |
263 | Khí độc, dễ cháy |
265 | Khí độc, ôxy hóa tỏa nhiệt |
268 | Khí độc, ăn mòn |
30 | Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61EC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt |
323 | Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X323 | Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy |
33 | Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23EC) |
333 | Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa |
333 | Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước |
336 | Chất lỏng rất dễ cháy, độc |
338 | Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn |
X338 | Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước |
339 | Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
36 | Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc |
362 | Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X362 | Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy |
368 | Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn |
38 | Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC), ăn mòn |
382 | Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X382 | Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy |
39 | Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
40 | Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt |
423 | Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X423 | Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy |
43 | Chất rắn dễ cháy tự sinh |
44 | chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao |
446 | Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao |
46 | Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc |
462 | Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X462 | Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc |
48 | Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy |
482 | Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
X482 | Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn |
50 | Chất ôxy hóa tỏa nhiệt |
539 | Chất tẩy dễ cháy |
55 | Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt |
556 | Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc |
558 | Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn |
559 | Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
56 | Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc |
568 | Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn |
58 | Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn |
59 | Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
60 | Chất độc hoặc hơi độc |
606 | Chất lây nhiễm |
623 | Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
63 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) |
638 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC), ăn mòn |
639 | Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC), sinh ra phản ứng mãnh liệt |
64 | Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt |
642 | Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
65 | Chất rắn, độc, ôxy hóa tỏa nhiệt |
66 | Chất rắn, rất độc |
663 | Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61EC) |
664 | Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt |
665 | Chất rắn, rất độc, ôxy hóa tỏa nhiệt |
668 | Chất rắn, rất độc, ăn mòn |
669 | Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
68 | Chất độc, ăn mòn |
69 | Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
70 | Chất phóng xạ |
72 | Khí phóng xạ |
723 | Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy |
73 | Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61EC) |
74 | Chất rắn phóng xạ, dễ cháy |
75 | Chất phóng xạ, ôxy hóa tỏa nhiệt |
76 | Chất phóng xạ, độc |
78 | Chất phóng xạ, ăn mòn |
80 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn |
X80 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước |
823 | Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
83 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) |
X83 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) phản ứng mạnh với nước |
839 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) sinh ra phản ứng mãnh liệt |
X839 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước |
84 | Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt |
842 | Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy |
85 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt |
856 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ôxy hóa tỏa nhiệt, độc |
86 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc |
88 | Chất ăn mòn mạnh |
X88 | Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước |
883 | Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23EC và 61EC) |
884 | Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt |
885 | Chất rắn ăn mòn mạnh, ôxy hóa tỏa nhiệt |
886 | Chất rắn ăn mòn mạnh, độc |
X886 | Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước |
89 | Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt |
90 | Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc |
99 | Tạp chất độc ở nhiệt độ cao. |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ)
1. Biểu trưng hàng nguy hiểm:
Loại 1:
Loại 2:
Loại 3:
Loại 4:
Loại 5:
Loại 6:
Loại 8:
Loại 9:
Kích thước biểu trưng
- Kiện hàng: 100 mm x 100 mm
- Phương tiện, Container: 250 mm x 250 mm
2. Báo hiệu nguy hiểm
Nghị định 13/2003/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ
- Số hiệu: 13/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/02/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 25/03/2003
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 09/04/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các trường hợp được miễn áp dụng các quy định tại Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định:
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Phân loại hàng nguy hiểm
- Điều 6. Danh mục hàng nguy hiểm
- Điều 7. Đóng gói hàng nguy hiểm để vận chuyển
- Điều 8. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm
- Điều 9. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 10. Việc kiến nghị bổ sung danh mục hàng nguy hiểm tại khoản 1 Điều 6; quy định quy cách đóng gói tại Điều 7; tiêu chuẩn bao bì chứa đựng, thùng chứa tại khoản 1 Điều 8 và dán biểu trưng hàng nguy hiểm tại khoản 2 Điều 9 do các Bộ sau đây chịu trách nhiệm công bố chậm nhất là 180 ngày, sau ngày Nghị định này có hiệu lực:
- Điều 11. Bộ trưởng các Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung, sửa đổi danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
- Điều 12. Điều kiện hiểu biết của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm:
- Điều 13. Bốc dỡ, sắp xếp hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi
- Điều 14. Yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 15. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc có đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo quy định còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Điều 16. Quy định an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 17. Trách nhiệm đối với bên gửi hàng
- Điều 18. Trách nhiệm đối với bên vận tải
- Điều 19. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 21. Nội dung, mẫu giấy phép và thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 22. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 23. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Điều 24. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
- Điều 25. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
- Điều 26. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.