Chương 5 Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì:
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Nghị định này;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách đầu tư hệ thống rừng đặc dụng, quy chế, quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, phân loại hệ thống rừng đặc dụng; xác định cụ thể diện tích, phạm vi ranh giới của từng khu rừng đặc dụng trên thực địa;
d) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và phát triển bền vững hệ thống các khu rừng đặc dụng;
đ) Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin và lưu trữ cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ rừng đặc dụng.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý đất đai, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học đối với hệ thống các khu rừng đặc dụng.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc giao, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất rừng đặc dụng.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư cho hệ thống rừng đặc dụng, thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính kiểm tra, giám sát việc đầu tư cho các khu rừng đặc dụng.
4. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các khu rừng đặc dụng, thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
5. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức quản lý các hoạt động du lịch sinh thái, bảo tồn di sản văn hóa, lịch sử.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quy định của Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1. Quản lý hệ thống các khu rừng đặc dụng trên địa bàn; tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này; đảm bảo kinh phí đầu tư cho các khu rừng đặc dụng theo quy định tại
2. Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, quản lý hệ thống rừng đặc dụng ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức rà soát, phân loại hệ thống các khu rừng đặc dụng; xác định cụ thể diện tích, ranh giới của từng khu rừng đặc dụng để cắm mốc và tổ chức việc giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
4. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về rừng đặc dụng ở địa phương.
5. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý hệ thống rừng đặc dụng trên địa bàn.
6. Chỉ đạo xây dựng hệ thống thông tin và lưu trữ cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ rừng đặc dụng ở địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Số hiệu: 117/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 09/01/2011
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 01/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại rừng đặc dụng
- Điều 5. Tiêu chí xác lập các loại rừng đặc dụng
- Điều 6. Phạm vi quy hoạch
- Điều 7. Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước
- Điều 8. Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
- Điều 9. Quy hoạch khu rừng đặc dụng
- Điều 10. Nguyên tắc xác lập các khu rừng đặc dụng
- Điều 11. Nội dung đề án xác lập khu rừng đặc dụng
- Điều 12. Trình tự xây dựng đề án xác lập hệ thống rừng đặc dụng
- Điều 15. Chuyển loại khu rừng đặc dụng
- Điều 16. Căn cứ điều chỉnh, chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng
- Điều 17. Điều chỉnh khu rừng đặc dụng
- Điều 18. Chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng
- Điều 21. Sử dụng bền vững tài nguyên rừng
- Điều 22. Dịch vụ môi trường rừng
- Điều 23. Hoạt động du lịch sinh thái
- Điều 24. Điều kiện thành lập Ban quản lý khu rừng đặc dụng
- Điều 25. Thành lập Ban quản lý khu rừng đặc dụng
- Điều 26. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu rừng đặc dụng
- Điều 27. Giải thể Ban quản lý khu rừng đặc dụng