Hệ thống pháp luật

Mục 4 Chương 2 Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng

MỤC 4. CHUYỂN LOẠI, ĐIỀU CHỈNH, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG

Điều 15. Chuyển loại khu rừng đặc dụng

1. Chuyển loại khu rừng đặc dụng phải có dự án đáp ứng các tiêu chí thành lập khu rừng đặc dụng mới quy định tại Nghị định này.

2. Nội dung dự án; lập, thẩm định dự án sau khi chuyển loại; thẩm quyền quyết định xác lập khu rừng đặc dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 16. Căn cứ điều chỉnh, chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng

1. Căn cứ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng của cả nước được duyệt.

2. Yêu cầu phục vụ quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 17. Điều chỉnh khu rừng đặc dụng

1. Nội dung điều chỉnh khu rừng đặc dụng bao gồm: thay đổi về ranh giới, diện tích, các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng bao gồm:

a) Văn bản là căn cứ điều chỉnh khu rừng đặc dụng quy định tại Điều 16 của Nghị định này;

b) Tờ trình đề nghị của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;

c) Dự án điều chỉnh rừng đặc dụng;

d) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Cơ quan thẩm quyền quyết định thành lập khu rừng đặc dụng quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Nghị định này là cơ quan thẩm quyền quyết định điều chỉnh khu rừng đặc dụng đó.

Điều 18. Chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng

1. Chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng sang rừng phòng hộ, rừng sản xuất phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước được duyệt.

2. Chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng sang mục đích không phải lâm nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước được duyệt.

3. Hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng trong trường hợp khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập bao gồm:

a) Văn bản là căn cứ chuyển mục đích sử dụng toàn bộ hoặc một phần khu rừng đặc dụng quy định tại Điều 16 của Nghị định này;

b) Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;

c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;

d) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng;

đ) Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

e) Các tài liệu khác có liên quan.

4. Hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng trong trường hợp khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập bao gồm:

a) Văn bản pháp lý là căn cứ chuyển mục đích sử dụng toàn bộ hoặc một phần khu rừng đặc dụng quy định tại Điều 16 của Nghị định này;

b) Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;

c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;

d) Văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

e) Các tài liệu khác có liên quan.

5. Thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.

6. Thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển mục đích sử dụng đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển mục đích sử dụng đối với khu rừng đặc dụng khác.

Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng

  • Số hiệu: 117/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 24/12/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 09/01/2011
  • Số công báo: Từ số 29 đến số 30
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH