Điều 11 Nghị định 115/2014/NĐ-CP quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
Điều 11. Kiểm tra thông qua làm việc với doanh nghiệp được kiểm tra
1. Định kỳ hằng năm ít nhất 01 lần, Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra một số doanh nghiệp về việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh được giao. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra mời đại diện doanh nghiệp được kiểm tra làm việc tại trụ sở cơ quan mình hoặc cử đại diện của cơ quan mình đến làm việc tại doanh nghiệp được kiểm tra.
2. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp để tiến hành kiểm tra:
a) Doanh nghiệp thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt được quy định tại Điều 10 Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ).
b) Doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc điều tiết thị trường, đảm bảo an sinh xã hội, đóng góp lớn vào nguồn thu ngân sách nhà nước.
c) Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo giám sát tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh, hoặc báo cáo không đầy đủ, không chính xác nội dung theo quy định.
Nghị định 115/2014/NĐ-CP quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
- Số hiệu: 115/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1065 đến số 1066
- Ngày hiệu lực: 20/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quyền, trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 6. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 7. Nội dung báo cáo tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh được giao của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 8. Thẩm quyền kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp
- Điều 9. Nội dung kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp
- Điều 10. Kiểm tra thông qua báo cáo
- Điều 11. Kiểm tra thông qua làm việc với doanh nghiệp được kiểm tra
- Điều 12. Tổ chức đoàn kiểm tra
- Điều 13. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 14. Quyền, trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 15. Quyền, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 16. Quyền và trách nhiệm của Người đại diện
- Điều 17. Thẩm quyền kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp
- Điều 18. Nội dung và cách thức tổ chức đoàn kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp
- Điều 19. Kiểm tra thông qua báo cáo
- Điều 20. Báo cáo kết quả kiểm tra
- Điều 21. Giám sát về thực hiện chế độ báo cáo
- Điều 22. Trách nhiệm công bố báo cáo giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 23. Trách nhiệm trong trường hợp doanh nghiệp nhà nước không hoàn thành chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao
- Điều 24. Xử lý vi phạm và hình thức kỷ luật