Điều 81 Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
Điều 81. Báo cáo tình hình giải ngân, hạch toán ngân sách nhà nước
1. Trong vòng 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, chủ dự án thực hiện kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước lập báo cáo gửi cơ quan chủ quản, đồng gửi cơ quan tài chính đồng cấp về tình hình giải ngân vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi trong quý kèm các Phiếu hạch toán ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước được Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch xác nhận.
Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập nhận vay lại thực hiện quy định về chế độ báo cáo giải ngân theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cho vay lại.
2. Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc giải ngân khoản vay ODA, vay ưu đãi, chủ dự án gửi Báo cáo kết thúc rút vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cho Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản để làm cơ sở quyết toán dự án.
3. Chủ dự án lập và gửi các báo cáo tài chính cho nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại điều ước quốc tế, thỏa thuận vay ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết, báo cáo nghiên cứu khả thi, văn kiện dự án (nếu có) đồng gửi cho cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính đồng cấp để theo dõi và chỉ đạo kịp thời công tác quản lý tài chính đối với dự án.
4. Hằng năm, trong vòng 60 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo, để phục vụ đối chiếu số liệu hạch toán và thực tế giải ngân, cơ quan chủ quản có trách nhiệm lập, tổng hợp và cung cấp cho Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước báo cáo tình hình giải ngân và hạch toán, ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn các mẫu biểu báo cáo giải ngân.
Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Số hiệu: 114/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 5. Ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 6. Nội dung và nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 7. Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 8. Trình tự, thủ tục quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 9. Chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
- Điều 10. Tham gia chương trình, dự án khu vực
- Điều 11. Khu vực tư nhân tiếp cận vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 13. Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 15. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 16. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 17. Các hoạt động thực hiện trước
- Điều 18. Nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 19. Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 21. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 22. Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 23. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án và phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 24. Lập Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 26. Trình tự, thủ tục thẩm định và quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 27. Điều chỉnh Quyết định chủ trương thực hiện và Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 29. Cơ quan đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 30. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 31. Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 32. Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 33. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 34. Các hình thức tổ chức quản lý chương trình, dự án, phi dự án
- Điều 35. Quản lý dự án
- Điều 39. Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án
- Điều 40. Thuê tư vấn quản lý chương trình, dự án
- Điều 41. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công nguồn vốn nước ngoài cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
- Điều 42. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 43. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
- Điều 44. Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện và thực hiện chương trình, dự án
- Điều 45. Thuế, phí và lệ phí đối với chương trình, dự án
- Điều 46. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 47. Đấu thầu
- Điều 48. Vốn dư
- Điều 49. Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, kiểm toán, quyết toán
- Điều 50. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 51. Lĩnh vực và điều kiện sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 52. Đề xuất dự án
- Điều 61. Tiêu chí lựa chọn ngân hàng phục vụ chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay Ưu đãi
- Điều 62. Trách nhiệm của ngân hàng phục vụ
- Điều 63. Nguyên tắc mở và quản lý tài khoản tạm ứng nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 64. Trách nhiệm của cơ quan giữ tài khoản của chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 65. Nguyên tắc lập kế hoạch tài chính hằng năm cho chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 66. Tổng hợp kế hoạch tài chính nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 67. Nhập và phê duyệt dự toán hằng năm trên hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)
- Điều 71. Các hình thức rút vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 72. Thời gian xử lý rút vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 73. Trình tự, thủ tục rút vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 74. Nguyên tắc quản lý hạch toán vốn vay ODA, vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước
- Điều 75. Hạch toán hỗ trợ ngân sách trực tiếp
- Điều 76. Hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 77. Hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cho vay lại tại Bộ Tài chính
- Điều 78. Tỷ giá hạch toán và tỷ giá giải ngân
- Điều 79. Thời hạn hạch toán ngân sách nhà nước
- Điều 80. Báo cáo thông tin khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 81. Báo cáo tình hình giải ngân, hạch toán ngân sách nhà nước
- Điều 82. Chế độ kế toán, kiểm toán, quyết toán
- Điều 83. Quy định về quản lý tài sản
- Điều 84. Nội dung đặc thù đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 85. Các quy định quản lý tài chính đối với dự án có nội dung chi thường xuyên có trong điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận vay cụ thể đã ký kết
- Điều 86. Nguyên tắc quản lý tài chính đối với vốn ODA không hoàn lại
- Điều 87. Mở tài khoản thanh toán cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
- Điều 88. Lập kế hoạch tài chính vốn ODA không hoàn lại
- Điều 89. Kiểm soát chi, giải ngân, hạch toán và ghi thu ghi chi vốn ODA không hoàn lại bằng tiền
- Điều 90. Tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại bằng hàng hóa và dịch vụ