Điều 18 Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn, bao gồm:
a) Lượng tín chỉ các-bon thu được từ chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước và quốc tế phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Hạn ngạch phát thải khí nhà kính được phân bổ quy định tại
2. Trình tự, thủ tục xác nhận
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này nộp đơn theo Mẫu số 01 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để được xác nhận;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác minh, cấp giấy xác nhận và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân; trong trường hợp không cấp giấy xác nhận thì phải nêu rõ lý do.
3. Giấy xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch theo Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- Số hiệu: 06/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: 23/01/2022
- Số công báo: Từ số 131 đến số 132
- Ngày hiệu lực: 07/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- Điều 5. Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 6. Xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính
- Điều 7. Mục tiêu, lộ trình và phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 8. Tăng cường hấp thụ khí nhà kính
- Điều 9. Hệ thống quốc gia đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 10. Nội dung hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 11. Kiểm kê khí nhà kính
- Điều 12. Phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính
- Điều 13. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 14. Yêu cầu đối với đơn vị thẩm định
- Điều 15. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Điều 16. Đối tượng tham gia thị trường các-bon trong nước
- Điều 17. Lộ trình phát triển, thời điểm triển khai thị trường các-bon trong nước
- Điều 18. Xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước
- Điều 19. Trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon trong nước
- Điều 20. Đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
- Điều 21. Trách nhiệm phát triển thị trường các-bon trong nước
- Điều 22. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được kiểm soát và lộ trình quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được kiểm soát
- Điều 23. Chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát và lộ trình quản lý, loại trừ chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát
- Điều 24. Đăng ký và báo cáo sử dụng các chất được kiểm soát
- Điều 25. Yêu cầu về phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
- Điều 26. Trình tự, thủ tục phân bổ, điều chỉnh, bổ sung, hủy phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát
- Điều 27. Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát
- Điều 28. Thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát
- Điều 29. Trách nhiệm trong quản lý các chất được kiểm soát