Mẫu giấy ủy quyền người đứng đầu cửa hàng kinh doanh cầm đồ?
Ngày gửi: 11/10/2020 lúc 11:31:12
Tên đầy đủ:
Số điện thoại: xxx
Email: *****@gmail.com
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
2. Nội dung tư vấn
Căn cứ Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 quy định Hợp đồng ủy quyền như sau:
“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc theo ủy quyền. Bạn tham khảo mẫu giấy ủy quyền như dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
—–ooo0ooo—–
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành
…, ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (Bên A):
Ngày sinh: …
Chứng minh nhân dân số: …
Do Công an … Cấp ngày: …
Địa chỉ thường trú: …
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông (Bà): Nguyễn Thị B
Ngày sinh: …
Uỷ quyền là gì? Quy định của pháp luật về ủy quyền?Chứng minh nhân dân số: …
Do Công an … Cấp ngày: …
Chỗ ở hiện tại: …
I.Nội dung ủy quyền:
Bằng giấy này, tôi (bên A) ủy quyền cho bên B thực hiện công việc như sau:
– Phạm vi ủy quyền: nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền
– Thời gian ủy quyền (nếu có)
II Cam kết:
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Bên ủy quyền (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) NGUYỄN VĂN A | Bên nhận ủy quyền (ký, ghi rõ họ tên) NGUYỄN THỊ B |
Bạn lưu ý về thời hạn ủy quyền theo quy định tại Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691