Điều 37 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:
a) Lương hưu tính trên cơ sở quy định tại
b) Sử dụng quân phục, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong những ngày lễ và những cuộc hội họp, những buổi giao lưu truyền thống của quân đội;
c) Được chính quyền địa phương nơi sĩ quan cư trú hợp pháp đăng ký hộ khẩu, tạo điều kiện để làm ăn sinh sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được bảo đảm nhà ở hoặc đất ở theo quy định của Chính phủ;
d) Khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở quân y và dân y.
2. Sĩ quan chuyển ngành được hưởng quyền lợi sau đây:
a) Nhà nước bảo đảm đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết đối với những sĩ quan chuyển ngành theo yêu cầu của tổ chức;
b) Bảo lưu mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian tối thiểu là 18 tháng;
c) Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và cấp bậc quân hàm tại thời điểm chuyển ngành; trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu;
d) Các quyền lợi quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Sĩ quan phục viên được hưởng quyền lợi sau đây:
a) Trợ cấp tạo việc làm và trợ cấp phục viên một lần;
b) Nếu có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh miễn hoặc giảm viện phí tại cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Các quyền lợi quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
4. Sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian đó để tính hưởng quyền lợi khi thôi phục vụ tại ngũ.
Chính phủ quy định cụ thể việc thực hiện Điều này.
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Số hiệu: 16/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: 15/02/2000
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan
- Điều 3. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan
- Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Ngạch sĩ quan
- Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan
- Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 11. Chức vụ của sĩ quan
- Điều 12. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan
- Điều 14. Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan
- Điều 16. Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
- Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
- Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
- Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 21. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
- Điều 22. Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
- Điều 23. Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 24. Biệt phái sĩ quan
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
- Điều 26. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm
- Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan
- Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
- Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan
- Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
- Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 38. Hạng ngạch sĩ quan dự bị
- Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
- Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị
- Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
- Điều 44. Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị