Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
Sĩ quan tại ngũ được hưởng tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc như sau:
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội; thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá 4 năm trở lên mà chưa được thăng quân hàm cấp Tướng thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
3. Nếu giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất;
4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại
5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
7. Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Số hiệu: 16/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: 15/02/2000
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan
- Điều 3. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan
- Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Ngạch sĩ quan
- Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan
- Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 11. Chức vụ của sĩ quan
- Điều 12. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan
- Điều 14. Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan
- Điều 16. Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
- Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
- Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
- Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 21. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
- Điều 22. Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
- Điều 23. Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 24. Biệt phái sĩ quan
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
- Điều 26. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm
- Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan
- Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
- Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan
- Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
- Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 38. Hạng ngạch sĩ quan dự bị
- Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
- Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị
- Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
- Điều 44. Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị