Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Số hiệu: 16/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: 15/02/2000
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan
- Điều 3. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan
- Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Ngạch sĩ quan
- Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan
- Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 11. Chức vụ của sĩ quan
- Điều 12. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan
- Điều 14. Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan
- Điều 16. Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
- Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
- Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
- Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 21. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
- Điều 22. Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
- Điều 23. Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 24. Biệt phái sĩ quan
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
- Điều 26. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm
- Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan
- Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
- Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan
- Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
- Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 38. Hạng ngạch sĩ quan dự bị
- Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
- Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị
- Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
- Điều 44. Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị