Mục 4 Chương 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
Mục 4
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Điều 49. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại
Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các
a) Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi;
b) Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, nữ từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. Tuổi đời được hưởng lương hưu trong một số trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định.
2. Người lao động quy định tại
a) Nam đủ năm mươi lăm tuổi, nữ đủ năm mươi tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Luật công an nhân dân có quy định khác;
b) Nam từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi, nữ từ đủ bốn mươi lăm tuổi đến đủ năm mươi tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
Điều 51. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
1. Nam đủ năm mươi tuổi, nữ đủ bốn mươi lăm tuổi trở lên;
2. Có đủ mười lăm năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành.
Điều 52. Mức lương hưu hằng tháng
2. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại
3. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung.
Điều 53. Điều chỉnh lương hưu
Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá sinh hoạt và tăng trưởng kinh tế. Mức điều chỉnh cụ thể do Chính phủ quy định.
Điều 54. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
1. Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên ba mươi năm đối với nam, trên hai mươi lăm năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 55. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại
b) Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
d) Ra nước ngoài để định cư.
2. Người lao động quy định tại
Điều 56. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 58. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
Điều 59. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến trước ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng của số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu như sau:
a) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu năm cuối trước khi nghỉ hưu;
b) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tám năm cuối trước khi nghỉ hưu.
2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian; trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 60. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của mười năm cuối trước khi nghỉ hưu.
2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
Điều 61. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội
2. Tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy định tại
Điều 62. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;
2. Xuất cảnh trái phép;
3. Bị Toà án tuyên bố là mất tích.
Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- Số hiệu: 71/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: 08/11/2006
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
- Điều 9. Hiện đại hoá quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 10. Thanh tra bảo hiểm xã hội
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của đại diện người sử dụng lao động
- Điều 13. Chế độ báo cáo, kiểm toán
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Quyền của người lao động
- Điều 16. Trách nhiệm của người lao động
- Điều 17. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 19. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 21. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
- Điều 22. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Điều 23. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
- Điều 24. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
- Điều 25. Mức hưởng chế độ ốm đau
- Điều 26. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau
- Điều 27. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
- Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Điều 29. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
- Điều 30. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu
- Điều 31. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
- Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
- Điều 34. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
- Điều 35. Mức hưởng chế độ thai sản
- Điều 36. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
- Điều 37. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản
- Điều 38. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 39. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
- Điều 40. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 41. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
- Điều 42. Trợ cấp một lần
- Điều 43. Trợ cấp hằng tháng
- Điều 44. Thời điểm hưởng trợ cấp
- Điều 45. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
- Điều 46. Trợ cấp phục vụ
- Điều 47. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 48. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
- Điều 49. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 50. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 51. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Điều 52. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 53. Điều chỉnh lương hưu
- Điều 54. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 55. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 56. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Điều 57. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 58. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
- Điều 59. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến trước ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 60. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực
- Điều 61. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 62. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Điều 63. Trợ cấp mai táng
- Điều 64. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 65. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
- Điều 66. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
- Điều 67. Mức trợ cấp tuất một lần
- Điều 68. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đó đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 69. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
- Điều 70. Điều kiện hưởng lương hưu
- Điều 71. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 72. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Điều 73. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
- Điều 74. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 75. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 76. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 77. Trợ cấp mai táng
- Điều 78. Trợ cấp tuất
- Điều 79. Tính hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đó đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 80. Đối tượng áp dụng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 81. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 82. Trợ cấp thất nghiệp
- Điều 83. Hỗ trợ học nghề
- Điều 84. Hỗ trợ tìm việc làm
- Điều 85. Bảo hiểm y tế
- Điều 86. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 87. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 88. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 89. Các quỹ thành phần
- Điều 90. Sử dụng quỹ
- Điều 91. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 92. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
- Điều 93. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Điều 94. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 95. Chi phí quản lý
- Điều 96. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 97. Các hình thức đầu tư
- Điều 98. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 99. Sử dụng quỹ
- Điều 100. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động
- Điều 101. Chi phí quản lý
- Điều 102. Nguồn hình thành quỹ
- Điều 103. Sử dụng quỹ
- Điều 104. Chi phí quản lý Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp bằng mức chi phí quản lý của cơ quan hành chính nhà nước.
- Điều 105. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 106. Tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 107. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 108. Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
- Điều 109. Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 110. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội
- Điều 111. Cấp Sổ bảo hiểm xã hội
- Điều 112. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Điều 113. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
- Điều 114. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 1. Sổ bảo hiểm xã hội.
- Điều 115. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
- Điều 116. Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ
- Điều 117. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản
- Điều 118. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 114, 115 và 116 của Luật này.
- Điều 119. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 120. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 121. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Điều 122. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 123. Hồ sơ hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 124. Giải quyết hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 125. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 126. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 127. Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 128. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần đối với người chấp hành xong hình phạt tù
- Điều 129. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Điều 130. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
- Điều 131. Thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại
- Điều 132. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
- Điều 133. Khen thưởng
- Điều 134. Các hành vi vi phạm pháp luật về đóng bảo hiểm xã hội
- Điều 135. Các hành vi vi phạm pháp luật về thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
- Điều 136. Các hành vi vi phạm pháp luật về sử dụng tiền đóng và quỹ bảo hiểm xã hội
- Điều 137. Các hành vi vi phạm pháp luật về lập hồ sơ để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
- Điều 138. Xử lý vi phạm