Hồ sơ, thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu ?
Ngày gửi: 20/08/2020 lúc 09:48:12
Tên đầy đủ:
Số điện thoại: xxx
Email: *****@gmail.com
Câu hỏi:
Thưa Luật sư! Tôi muốn đăng kí bảo hộ thương hiệu của nhãn hàng nước giặt của Thái Lan tại Việt Nam thì có được không? Nếu được thì tôi cần đến đâu và làm những thủ tục gì để được đăng kí bảo hộ? Lệ phí, phí để đăng kí là bao nhiêu tiền?
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu được quy định tại Điều 72, 73, 74 Luật sở hữu trí tuệ. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện đó, nhãn hàng nước giặt đó có thể được bảo hộ ở Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá:
(a) 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH), Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
(b) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
(c) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Nơi nộp: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
Quy trình xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá:
a) Thẩm định hình thức:
Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
b) Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
c) Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Phí, lệ phí
Thông tư 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 04/02/2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
Các khoản phí, lệ phí | Lệ phí (đồng) |
Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) |
|
- Nếu tài liệu đơn dạng giấy | 180.000 |
- Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn | 150.000 |
- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 30.000 |
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) | 600.000 |
Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 300.000 |
- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 60.000 |
Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) | 60.000 |
- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi | 24.000 |
Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 120.000 |
Lệ phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ) | 540.000 |
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691