Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 13 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SÁP NHẬP THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Chương trình hành động số 54-Ctr/TU ngày 31/01/2018 của Tỉnh ủy Hà Nam thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XII của Đảng;

Xét Tờ trình số 1801/TTr-UBND ngày 05/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thực hiện sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn 16/19 xã, thị trấn huyện Bình Lục, trong đó sáp nhập 143 thôn, xóm, tổ dân phố để thành lập 55 thôn, xóm, tổ dân phố mới; đổi tên 05 thôn, tổ dân phố. (chi tiết như phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Đồng thời chỉ đạo tiếp tục rà soát giải quyết các thủ tục liên quan để đề xuất sáp nhập các thôn, tổ dân phố còn lại chưa đạt các tiêu chí theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII thông qua tại kỳ họp thứ sáu, ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

PHỤ LỤC

SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN, TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh Hà Nam)

TT

Thôn, TDP thực hiện sáp nhập, đặt tên, đổi tên

Tên thôn, TDP mới

Thôn, TDP sau sáp nhập

Diện tích tự nhiên (ha)

Tổng số hộ

Tổng số nhân khẩu

I

Xã Tràng An

 

 

 

 

1

Xóm 3 + Xóm 4

Thôn Mỹ Duệ

64,53

426

1.349

1

Xóm 5 + Xóm 6

Thôn Bãi Vĩnh

69,75

480

1.656

3

Xóm 7 + Xóm 8

Thôn Cương Thôn

53,84

405

1.480

4

Đội 1 + Đội 2 + Đội 3 + Đội 4

Thôn Ô Mễ

133,03

738

2.496

5

Đội 5 + Đội 6 + Đội 7

Thôn Dân Khang Ninh

91,53

447

1.673

6

Đội 8 + Đội 9 + Đội 10 + Đội 11

Thôn Hòa Thái Thịnh

107,59

525

1.790

II

Xã Bình Nghĩa

 

 

 

 

1

Xóm 1 Ngô Khê + Xóm 2 Ngô Khê

Thôn 1 Ngô Khê

70,96

541

1.671

2

Xóm 3 Ngô Khê + Xóm 4 Ngô Khê

Thôn 2 Ngô Khê

83,77

551

1.917

3

Xóm 7 Ngô Khê + Xóm 8 Ngô Khê

Thôn 4 Ngô Khê

79,98

546

1.810

4

Xóm 1 Cát Lại + Xóm 2 Cát Lại

Thôn 1 Cát Lại

74,24

537

1.821

5

Xóm 3 Cát Lại + Xóm 4 Cát Lại

Thôn 2 Cát Lại

64,63

492

1.629

6

Xóm 5 Cát Lại + Xóm 6 Cát Lại

Thôn 3 Cát Lại

67,06

558

1.737

7

Xóm 8 Cát Lại + Xóm 9 Cát Lại

Thôn 5 Cát Lại

69,05

478

1.677

8

Đổi tên xóm 7 Cát Lại

Thôn 4 Cát Lại

41,27

314

1.107

III

Xã Đồng Du

 

 

 

 

1

Xóm 1 An Bài + Xóm 2 An Bài + Xóm 3 An Bài

Thôn An Bài 1

130,4

429

1.394

2

Xóm 4 An Bài + Xóm 5 An Bài + Xóm 6 An Bài

Thôn An Bài 2

142,2

541

1.716

3

Thôn Ngoại + Xóm Đông + Xóm Đền + Xóm Chùa

Thôn Đồng Tâm

139,49

446

1.448

IV

Xã Đồn Xá

 

 

 

 

1

Thôn Thanh Nghĩa + Thôn Hòa Mục + Xóm Ảm

Thôn Thanh Hòa

178,43

415

1.430

2

Thôn Tiên Lý 1 + Thôn Tiên Lý 2

Thôn Tiên Lý

178,42

546

1.587

3

Thôn Bồ Xá + Thôn Đạo Truyền + Thôn Đa Tài

Thôn Đa Bồ Đạo

251,73

492

1.698

V

Xã An Mỹ

 

 

 

 

1

Thôn Cao Cái+Thôn Cát Tường

Thôn Cao Cát

218,63

606

2.008

VI

Xã Mỹ Thọ

 

 

 

 

1

Thôn La Cầu+Thôn An Dương

Thôn Tân An

240,325

432

1.584

VII

Xã Tiêu Động

 

 

 

 

1

Xóm Cần + Xóm Kiệm

Thôn Tiêu Hạ Bắc

74,5

501

1.738

2

Xóm Liêm + Xóm Chính + Xóm Trung + Xóm Trực

Thôn Tiêu Hạ Nam

123,5

707

2.402

VIII

Xã An Lão

 

 

 

 

1

Thôn Phú Mỹ + Thôn Bói Thủy

Thôn Phú Thủy

134,64

401

1.205

2

Thôn Lan + Thôn Dương

Thôn Lan Dương

138,19

412

1.432

IX

Xã An Đổ

 

 

 

 

1

Thôn An Đổ + Thôn Cao Dương

Thôn An Cao

183,55

481

1.794

2

Thôn Cao + Thôn Vượt + Thôn Trung + Thôn Thượng

Thôn Mạnh Chư

190,1

495

1.529

3

Thôn Giải Tây + Thôn Giải Đông

Thôn Phù Tải

169,7

632

2.100

X

Xã An Nội

 

 

 

 

1

Thôn Cát + Thôn Tía Sông + Thôn Đội + Thôn Điền

Thôn 1

208,659

713

2.282

2

Thôn Chùa 5 + Thôn Chùa 9 + Thôn Đình 6 + Thôn Đông 7 + Thôn Đông 8

Thôn 2

164,689

653

2.131

3

Thôn An Lã + Thôn Câu Trung + Thôn Gòi Hạ

Thôn 4

123,922

468

1.570

4

Thôn Trung Lang + Thôn Đồng Vạn + Thôn Hòa Hợp + Thôn Đồng Bùi + Thôn Duyệt Hạ

Thôn 5

155,78

524

1.639

XI

Xã Hưng Công

 

 

 

 

1

Xóm 6 + Xóm 7-8

Thôn Đội 3

158,723

451

1.661

2

Thôn Đòng + Thôn Thưa

Thôn Đội 4

136,196

406

1.620

3

Thôn Bùi + Thôn Hàn Mạc

Thôn Đội 5

162,616

461

1.783

4

Đổi tên thôn Cổ Viễn

Thôn Đội 2

105,344

321

1.324

XII

Xã Ngọc Lũ

 

 

 

 

1

Thôn Đội 1 + Thôn Đội 12

Thôn Đội 1

46,16

468

1.900

2

Thôn Đội 2 + Thôn Đội 3

Thôn Đội 2

47,25

409

1.529

3

Thôn Đội 4 + Thôn Đội 5

Thôn Đội 3

42,96

401

1.521

4

Thôn Đội 8 + Thôn Đội 11

Thôn Đội 5

35,44

444

1.558

XIII

Xã Bồ Đề

 

 

 

 

1

Thôn 1 + Thôn 2

Thôn 1

107,7

538

1.621

2

Thôn 3 + Thôn 4

Thôn 2

158,9

454

1.436

3

Thôn 7 + Thôn 8

Thôn 4

214,5

537

1.688

4

Thôn 9 + Thôn 10 + Thôn 11

Thôn 5

174,6

490

1.522

XIV

Xã Vụ Bản

 

 

 

 

1

Thôn Miễu + Thôn Tiền + Thôn Hậu

Thôn 1

133,55

436

1.321

2

Thôn Bắc + Thôn Liễm + Thôn Đông Thành

Thôn 2

113,66

474

1.624

3

Thôn Đa Côn + Thôn Trung + Thôn Đông Tự

Thôn 3

131,9

624

2.013

4

Thôn Hưng Vượng + Thôn Độ Việt + Thôn Văn An

Thôn 4

88,55

430

1.304

5

Thôn Nãi Văn + Thôn Xuân Mai + Thôn Gia Hội

Thôn 5

98,08

440

1.284

6

Thôn Đoài + Thôn Nam Đoài + Thôn Nam

Thôn 6

100,43

492

1.491

7

Thôn Đồng Quê + Thôn Chính Bản

Thôn 7

92,24

444

1.366

XV

Xã An Ninh

 

 

 

 

1

Thôn 1 + Thôn 2

Thôn An Thuận

104

506

1.712

2

Thôn 3 + Thôn 4

Thôn An Tâm

113

500

1.625

3

Thôn 5 + Thôn 6 + Thôn 7

Thôn An Phong

103

549

1.728

4

Thôn 8 + Thôn 9

Thôn An Tiến

105

484

1.537

XVI

Thị trấn Bình Mỹ

 

 

 

 

1

Tiểu khu Bình Giang + Tiểu khu Bình Minh + Tiểu khu Bình Long

TDP Bình Long

102,69

680

2.409

2

Đổi tên tiểu khu Bình Thành

TDP Bình Thành

33,3

253

765

3

Đổi tên tiểu khu Bình Thắng

TDP Bình Thắng

34,55

407

1.389

 

Đổi tên tiểu khu Bình Thuận

TDP Bình Thuận

40,91

326

1.214

Tổng số:

- Sáp nhập, đặt tên 143 thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn của 16/19 xã, thị trấn thuộc huyện Bình Lục để thành lập 55 thôn, xóm, tổ dân phố mới;

- Đổi tên 05 thôn, tổ dân phố./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu: 16/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Phạm Sỹ Lợi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản