CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2013 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 03 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập,
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, thời hiệu xử phạt, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
1. Cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) vi phạm quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán độc lập trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và những cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm;
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm;
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
4. Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.
5. Trong thời hạn được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 điều này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền:
Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực kế toán đối với cá nhân là 30.000.000 đồng, đối với tổ chức tối đa là 60.000.000 đồng. Mức phạt tiền quy định từ Điều 7 đến Điều 16 Chương II Nghị định này áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm hành chính.
Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực kiểm toán độc lập đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức tối đa là 100.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động có thời hạn trong trong lĩnh vực kiểm toán độc lập:
- Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán đối với tổ chức kiểm toán đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;
- Đình chỉ hành nghề kiểm toán đối với kiểm toán viên hành nghề đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;
- Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;
- Đình chỉ việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;
- Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;
- Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.
2. Ngoài các hình thức xử phạt chính quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như sau:
a) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 1 tháng đến 3 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 1 tháng đến 3 tháng;
b) Tịch thu chứng từ kế toán, sổ kế toán, tịch thu báo cáo tài chính.
Điều 5. Các biện pháp khắc phục hậu quả
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực kế toán bao gồm:
a) Buộc phải hủy các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp;
b) Buộc phải khôi phục lại sổ kế toán;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
2. Các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực kiểm toán độc lập bao gồm:
a) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
c) Buộc tiêu hủy hồ sơ, tài liệu, bằng cấp, chứng chỉ, giấy chứng nhận gian lận, giả mạo, khai man.
Điều 6. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực có liên quan
Các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến kế toán, kiểm toán độc lập đã được quy định tại các văn bản khác thì việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo các văn bản đó.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN
Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
c) Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán;
d) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
đ) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
a) Tịch thu chứng từ kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải hủy các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp cho một nghiệp vụ quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này.
Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Ghi sổ kế toán không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
d) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;
d) Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;
a) Tịch thu sổ kế toán đối với vi phạm quy định tại Điểm a, b, c Khoản 4 Điều này;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải khôi phục lại sổ kế toán đối với các vi phạm quy định tai Điểm đ Khoản 4 Điều này.
Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị;
b) Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;
e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Tịch thu báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều này.
Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra;
b) Ba năm liên tục không thực hiện kiểm tra kế toán đối với đơn vị kế toán cấp dưới.
Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;
c) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
c) Bố trí người làm kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hành nghề kế toán
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hành nghề kế toán nhưng không đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Cá nhân hành nghề kế toán nhưng không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;
Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng; đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, c, d, đ, e Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số; đơn vị tiền tệ hoặc kỳ kế toán.
a) Không gửi cho Bộ Tài chính đầy đủ hồ sơ tài liệu trước khi mở khóa học;
b) Tổ chức một lớp học bồi dưỡng kế toán trưởng quá 100 học viên;
c) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng trong thời gian quá 6 tháng;
d) Không thông báo, báo cáo cho Bộ Tài chính nội dung liên quan đến khóa học theo quy định.
a) Không đảm bảo về nội dung, chương trình và thời gian học cho học viên theo quy định;
b) Sai phạm về việc sử dụng tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng;
c) Lưu giữ hồ sơ liên quan đến khóa học không đầy đủ, không đúng thời gian theo quy định.
a) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi không đủ điều kiện;
b) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
c) Cấp chứng chỉ kế toán trưởng cho học viên không đủ tiêu chuẩn, điều kiện;
d) Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không phù hợp với kết quả thi;
b) Giả mạo, khai man hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
a) Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
b) Cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đối với tổ chức kiểm toán vẫn tiếp tục kinh doanh các dịch vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật kiểm toán độc lập khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán
1. Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tháng đối với tổ chức kiểm toán vẫn tiếp tục kinh doanh các dịch vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật kiểm toán độc lập khi đã bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
Điều 22. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ dự thi và thi kiểm toán viên
a) Nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên;
b) Thi hộ người khác trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
b) Không theo dõi, điểm danh đối với kiểm toán viên tham gia học cập nhật;
d) Không cấp giấy chứng nhận cho kiểm toán viên tham gia cập nhật kiến thức.
c) Không báo cáo kết quả tổ chức các lớp cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên theo quy định;
d) Báo cáo không đúng số lượng kiểm toán viên tham gia học cập nhật;
g) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức kiểm toán viên theo quy định.
Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán của kiểm toán viên
1. Phạt cảnh cáo đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
Điều 28. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp nhận thực hiện kiểm toán
Điều 29. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hợp đồng kiểm toán
Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo mật
Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo kiểm toán
a) Ký báo cáo kiểm toán không đúng thẩm quyền theo quy định;
b) Ký báo cáo kiểm toán trước ngày ký báo cáo tài chính được kiểm toán.
a) Bố trí kiểm toán viên hành nghề ký báo cáo kiểm toán không đúng thẩm quyền theo quy định;
b) Phát hành báo cáo kiểm toán mà ngày ký báo cáo kiểm toán trước ngày ký báo cáo tài chính;
c) Lập báo cáo kiểm toán không có đầy đủ chữ ký của kiểm toán viên hành nghề theo quy định;
a) Ký báo cáo kiểm toán quá ba năm liên tục cho một đơn vị được kiểm toán;
a) Bố trí người ký báo cáo kiểm toán khi không phải là kiểm toán viên hành nghề;
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TÍNH ĐỘC LẬP
Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập của thành viên tham gia cuộc kiểm toán
Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập của tổ chức kiểm toán
1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Điều 35. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm
b) Doanh nghiệp, tổ chức không thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán trước khi thực hiện kiểm toán.
Điều 36. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến cuộc kiểm toán
b) Đe dọa, trả thù, ép buộc thành viên tham gia cuộc kiểm toán nhằm làm sai lệch kết quả kiểm toán;
c) Che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán;
d) Cản trở công việc và có hành vi hạn chế phạm vi cuộc kiểm toán.
Điều 37. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật, không thực hiện kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
MỤC 8. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Điều 38. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hồ sơ kiểm toán
Điều 39. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
3. Không thực hiện lưu trữ hồ sơ kiểm toán bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử.
Điều 40. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy hồ sơ kiểm toán
a) Quyết định tiêu hủy hồ sơ kiểm toán không đúng thẩm quyền;
MỤC 9. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ CÓ LỢI ÍCH CÔNG CHÚNG
Điều 42. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch
1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cải chính thông tin đã công bố sai lệch.
Điều 43. Xử phạt hành vi vi phạm về hồ sơ đăng ký tham gia kiểm toán cho đơn vị lợi ích công chúng
b) Giả mạo, khai man hồ sơ đề nghị chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng;
Điều 44. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đơn vị có lợi ích công chúng thực hiện một trong các hành vi sau:
2. Không tổ chức kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 45. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập
MỤC 10. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI
Điều 46. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
Đình chỉ việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
3. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức thanh toán và chuyển tiền liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới không thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật về ngoại hối của Việt Nam.
Điều 48. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới
Đình chỉ việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong thời gian từ 06 tháng đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
6. Không lập hợp đồng liên danh về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới theo quy định.
a) Không nộp báo cáo tài chính của năm trước liền kề theo quy định hoặc nộp không đúng thời hạn;
Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong thời gian từ 06 tháng 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
1. Không lưu trữ toàn bộ hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán đã thực hiện liên danh.
MỤC 11. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO
Điều 51. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của tổ chức kiểm toán
c) Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
đ) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
e) Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
c) Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
đ) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
e) Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
a) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 và Điều 31 của Luật kiểm toán độc lập và các Điều 5, 6, 7, 8 của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
c) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.
a) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 và Điều 31 của Luật kiểm toán độc lập và Điều 5, 6, 7, 8 của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
c) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.
MỤC 12. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
2. Không xây dựng các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng cho từng cuộc kiểm toán.
4. Không thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng cho từng cuộc kiểm toán.
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Điều 54. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
Người có thẩm quyền lập biên bản hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập quy định tại
2. Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, hoạt động nghề nghiệp kế toán; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán, hoạt động nghề nghiệp kiểm toán khi đang thi hành công vụ có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao.
Điều 55. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 500.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất quy định tại Nghị định này đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Nghị định này.
Điều 56. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân và tối đa đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất quy định tại Nghị định này đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thi hành Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004; Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực như sau:
Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính được áp dụng đối với hành vi xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết.
3. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán để giải quyết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2Nghị định 39/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 3Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 4Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- 5Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
- 6Nghị định 107/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- 7Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật
- 8Quyết định 1016/QĐ-UBCK năm 2015 về chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 9Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 10Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 1Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2Nghị định 39/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 3Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 4Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- 1Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 2Quyết định 1016/QĐ-UBCK năm 2015 về chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật
- 4Nghị định 107/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- 5Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
- 6Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
- 7Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 8Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 9Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập
- 10Luật kiểm toán độc lập 2011
- 11Luật Kế toán 2003
- 12Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- Số hiệu: 105/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 30/09/2013
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực