Hệ thống pháp luật

Điều kiện được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ?

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL32828

Câu hỏi:

Điều kiện được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ? Đối tượng được quyền hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sỹ theo quy định.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Nghị định 31/2013/NĐ-CP quy định:

"Điều 21. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng được hưởng trợ cấp thờ cúng mỗi năm một lần, mức trợ cấp 500.000 đồng."

Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được áp dụng khi liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 về ưu đãi người có công với cách mạng quy định:

"Điều 14.

2. Các chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ bao gồm:

b) Trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; con liệt sĩ từ mười tám tuổi trở xuống hoặc trên mười tám tuổi nếu còn tiếp tục đi học; con liệt sĩ bị bệnh, tật nặng từ nhỏ khi hết thời hạn hưởng trợ cấp tiền tuất vẫn bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;"

Khoản 4 và Điểm d Khoản 6 Điều 20 Nghị định 31/2013/NĐ-CP quy định: Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác thì được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng một lần mức chuẩn.

Như vậy, trường hợp mẹ bạn đã nuôi bạn đén khi học hết phổ thông, thức là đếntuổi trưởng thành (18 tuôi) thì có thể được xem xét để được hưởng trợ cấp hàng tháng. Để được hưởng trợ cấp hàng tháng trong trường hợp này, cần chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác quy định tại Điều 8 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH bao gồm:

 

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

2. Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

3. Bản sao hồ sơ liệt sĩ.

4. Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng (Mẫu LS6)."

Hồ sơ trên đây được gửi đến Sở Lao động, thương binh và xã hội nơi cư trú. 

Trường hợp của bạn, mẹ bạn vẫn được hưởng trợ cấp tuất hang tháng nên không được hưởng chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ nữa. Đến khi mẹ của bạn mất, bạn đương nhiên là người thờ cúng liệt sĩ theo quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH:

"Điều 2. Hướng dẫn Điều 21 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP về trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

1. Trường hợp liệt sĩ có nhiều con thì người thờ cúng liệt sĩ là một người con được những người con còn lại ủy quyền; nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải lập biên bản ủy quyền."

Và khi đó bạn sẽ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, mức trợ cấp là 500.000 VNĐ/ năm. Hồ sơ hưởng trợ cấp liệt sĩ bao gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng;
  • Hồ sơ liệt sĩ;
  • Quyết định trợ cấp thờ cúng của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

–  Chế độ hưởng tử tuất của thân nhân liệt sĩ

–  Mẫu giấy báo tử – LS1 xác nhận liệt sĩ

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

– Tư vấn luật lao động miễn phí qua điện thoại

– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM