TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8046/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Grain Mineral resources Việt Nam. |
Trả lời văn thư số 08/2012/CV-GMR ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Công ty về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (áp dụng từ kỳ tính thuế TNDN năm 2012):
+ Tại khoản 1 Điều 6 quy định:
“ Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
+ Tại khoản 2.2d; khoản 2.19 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“ Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:
...
Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển,... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm”
“Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;”
Căn cứ quy định nêu trên, khoản chi mua thiết bị máy tính (bàn phím, chuột, màn hình) cho người lao động sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Trường hợp Công ty có phát sinh chi phí để tiếp khách có hóa đơn chứng từ hợp pháp mang tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty (hoá đơn ghi các món ăn và nước uống) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (thuộc khoản chi bị khống chế theo khoản 2.19 điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên).
Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7132/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6433/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7659/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 8101/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9047/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9203/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7132/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6433/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7659/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8101/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9047/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 9203/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8046/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8046/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/10/2012
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết