- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6208/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2011. |
Kính gửi: Công ty Cổ Phần N.D.C
Địa chỉ: Số 222-224-226 Hoàng Hoa Thám, P.12 Q.Tân Bình
Mã số thuế : 0302409550
Trả lời văn thư số 095/CTCPNDC-KT ngày 30/06/2011 của Công ty về chi phí được trừ, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm 1 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC Ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“ Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau :
1) Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật .”
- Căn cứ điều 5 Thông tư số 62/2009/TT-BTC Ngày 27/03/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung tiết 1.27, khoản 1 Mục II, Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC:
“Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số).
- Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hoá (kể cả đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số) hoặc thực hiện các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48 triệu đồng/năm nếu độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm nếu có 01 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng hoặc dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng,...) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.”
Trường hợp Công ty theo trình bày, ký hợp đồng lao động không thời hạn với một số nhân viên mà những nhân viên này đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ở Công ty khác thì khi chi trả tiền lương cho các lao động này, Công ty phải thực hiện khấu trừ, kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân trên toàn bộ thu nhập chi trả (tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng). Khoản chi phí tiền lương thực tế chi trả đúng quy định, có chứng từ hợp pháp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động, đề nghị Công ty nghiên cứu Bộ luật lao động để thực hiện theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | TUQ.CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1057/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5664/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5670/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6680/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6621/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6678/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1057/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5664/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5670/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6680/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6621/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6678/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6208/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6208/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2011
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết