Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5515/TCT-CS
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH MTV VC KTKS Phạm Thăng Long
(Địa chỉ: thôn Phú Lạc, xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10916/VPCP-DMDN ngày 29/11/2019 của Văn phòng Chính phủ về kiến nghị của Công ty TNHH MTV VC KTKS Phạm Thăng Long, công văn số 02/CV-PTL ngày 08/10/2019 và công văn số 03/CV-PTL ngày 19/11/2019 của Công ty TNHH MTV VC KTKS Phạm Thăng Long đề nghị trả lời vướng mắc về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về quy định tại pháp luật về khoáng sản:

- Tại khoản 2.a Điều 5 Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 quy định:

“2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm:

a) Hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật;”

- Tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định:

“Điều 16. Quyền lợi của người dân nơi có khoáng sản được khai thác

3. Chi phí hỗ trợ địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được hạch toán vào chi phí sản xuất.”

Theo các quy định nêu trên thì khoản chi đóng góp và ủng hộ địa phương nơi có khoáng sản được hạch toán vào chi phí sản xuất.

2. Về quy định tại pháp luật về thuế:

- Tại khoản 1 và Điểm n Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ) quy định:

“Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản chi sau:

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng mà thời điểm thanh toán khác với thời điểm ghi nhận chi phí theo quy định và các khoản chi không phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:

n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho người nghèo, các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...”

Căn cứ các quy định nêu trên thì khoản chi đóng góp và ủng hộ địa phương nơi có khoáng sản được khai thác không đáp ứng điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đề nghị Công ty TNHH MTV VC KTKS Phạm Thăng Long thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 7803/CT-TTHT ngày 04/10/2019 của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp - VPCP;
- Phòng TM&CN Việt Nam (VCCI);
- PTCTr. Nguyễn Thế Mạnh (để b/c);
- Cục Thuế tỉnh Quảng Nam;
- Văn phòng Bộ;
- Các Vụ: PC, CST-BTC;
- Vụ: PC-TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS(3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 5515/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 5515/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/12/2019
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Lưu Đức Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản