- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 370/BTC-ĐT hướng dẫn chuyển vốn và thanh toán vốn từ nguồn huy động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1666/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bộ Giao thông vận tải. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10604/BGTVT-KHĐT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải và công văn số 24/PMU1-KH-TCKT ngày 05/01/2013 của Ban Quản lý dự án 1 đề nghị hướng dẫn về thuế GTGT đối với dự án giao thông tránh ngập của thủy điện Sơn La. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Tại Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Tại Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Tại công văn số 1887/TTg-CN ngày 17/11/2006, Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ: “Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm huy động đủ 1.013,24 tỷ đồng để chuyển cho Bộ Giao thông vận tải đầu tư xây dựng cầu Pá Uôn và các công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục chuyển vốn và thanh toán vốn...”.
Tại công văn số 370/BTC-ĐT ngày 09/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển vốn và thanh toán vốn từ nguồn huy động của Tập Đoàn điện lực Việt Nam cho các công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La như sau:
“- Việc chuyển vốn, thanh toán vốn cầu Pá Uôn và các công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La do Bộ Giao thông vận tải quản lý bằng nguồn vốn 1.013,24 tỷ đồng do Tập Đoàn điện lực Việt Nam huy động được thực hiện theo hướng dẫn tại mục II dưới đây.
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm huy động đủ 1.013,24 tỷ đồng để thực hiện đầu tư cầu Pá Uôn và các công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La...”
Căn cứ các quy định trên, dự án đầu tư cầu Pá Uôn và các công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Nhà thầu thi công công trình thực hiện xuất hóa đơn cho chủ đầu tư là Bộ Giao thông vận tải (Ban Quản lý dự án 1) và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Bộ Giao thông vận tải và Ban Quản lý dự án 1 được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2823/TCHQ-TXNK về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1728/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2864/TCHQ-TXNK về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3015/TCHQ-TXNK về thuế giá trị gia tăng mặt hàng ván sàn tre do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 3015/TCHQ-TXNK về thuế giá trị gia tăng mặt hàng ván sàn tre do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2864/TCHQ-TXNK về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1728/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2823/TCHQ-TXNK về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 370/BTC-ĐT hướng dẫn chuyển vốn và thanh toán vốn từ nguồn huy động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho công trình giao thông tránh ngập thủy điện Sơn La do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1666/TCT-CS thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1666/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai