Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
Phúc đáp công văn số 6903/UBND-TM3 ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh, công văn số 3486/UBND-NL ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc miễn thuế cho số hàng thiết bị của Viện nghiên cứu thú y Quảng Tây (đơn vị trực thuộc Cục Chăn nuôi và thủy sản Quảng Tây) gửi cho Chi cục Thú y tỉnh Cao Bằng và Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ninh, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2, Điều 2 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm d khoản 19 Điều 4 Phần I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Điều 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Đề nghị UBND tỉnh Quảng Ninh, UBND tỉnh Cao Bằng chỉ đạo Sở Tài chính tỉnh kiểm tra cụ thể hồ sơ hàng hóa do Viện nghiên cứu thú y Quảng Tây viện trợ cho Chi cục Thú y tỉnh để cấp tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại cho số hàng hóa nhập khẩu đó.
Trên cơ sở tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại do Sở Tài chính cấp và các giấy tờ có liên quan của số hàng hóa nhập khẩu viện trợ không hoàn lại (gồm công văn tiếp nhận của tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa nhập khẩu: Danh mục hàng hóa; Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận, các giấy tờ khác), Chi cục Thú y Cao Bằng và Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ninh xuất trình và nộp cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan để được không thu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Bộ Tài chính có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao bằng chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ninh, Chi cục Thú y tỉnh Cao bằng biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5891/TCHQ-TXNK về miễn thuế Hàng viện trợ làm từ thiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4225/TCHQ-KTTT về miễn thuế hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2315/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 13411/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng viện trợ mang mục đích nhân đạo từ thiện cho đồng bào dân tộc thiểu số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5891/TCHQ-TXNK về miễn thuế Hàng viện trợ làm từ thiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4225/TCHQ-KTTT về miễn thuế hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2315/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 13411/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng viện trợ mang mục đích nhân đạo từ thiện cho đồng bào dân tộc thiểu số do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 113/BTC-TCHQ năm 2015 về miễn thuế hàng viện trợ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 113/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra