Hệ thống pháp luật

công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

"công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm" được hiểu như sau:

11. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (bao gồm cống cáp, bể cáp, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) là công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm dưới mặt đất để lắp đặt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác, như công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, cung cấp năng lượng, v.v (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2).

Nguồn: Khoản 11 Điều 3 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành