Hệ thống pháp luật

vị thế đứng tên thành viên bù trừ

"vị thế đứng tên thành viên bù trừ" được hiểu như sau:

23. Vị thế đứng tên thành viên bù trừ bao gồm vị thế của nhà đầu tư và vị thế của thành viên bù trừ, cụ thể như sau: a) Vị thế trong các giao dịch tự doanh và tạo lập thị trường (nếu có) của thành viên bù trừ; b) Vị thế của khách hàng môi giới của thành viên bù trừ; c) Vị thế của khách hàng ủy thác bù trừ, thanh toán.

Nguồn: Khoản 23 Điều 2 Thông tư 11/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành