Hệ thống pháp luật

giấy chứng nhận

"giấy chứng nhận" được hiểu như sau:

1. Văn bản của cơ quan nhà nước công nhận hành vi hợp pháp của cá nhân (ví dụ: Giấy chứng nhận kết hôn) hay của tập thể (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ...) hoặc công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân hay một tổ chức kinh tế - xã hội (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp); chứng nhận cho một phương tiện hay một sản phẩm (Giấy chứng nhận kiểm định, giấy chứng nhận phù hợp) công nhận tư cách pháp nhân, hoạt động trao đổi hợp pháp giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế - xã hội với nhau.2. Văn bản của một cá nhân về một sự việc liên quan đến một cá nhân khác hay đến một tập thể, làm căn cứ để giải quyết quyền lợi, danh dự cho người trong cuộc (Ví dụ: chứng nhận tham gia hoạt động kháng chiến). Người viết giấy chứng nhận là người trực tiếp phụ trách hoặc biết được tình tiết của vụ việc và phải chịu trách nhiệm trước tổ chức, trước pháp luật về việc chứng nhận của mình.