Thủ tục hành chính: Xin trở lại quốc tịch Việt Nam - Vĩnh Phúc
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VPH-001370-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Phúc |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
Thời hạn giải quyết: | 85 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
70 ngày, đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong đó, thực hiện tại Sở Tư pháp là 30 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Tư pháp (Số 12, Trường Chinh, Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 trong giờ hành chính (trừ ngày lễ) |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả trao cho người nộp + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định |
Bước 4: | Công chức tiếp nhận chuyển Công an tỉnh xác minh theo quy định. Sau 30 ngày Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh |
Bước 5: | Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp đơn tại Sở Tư pháp Vĩnh Phúc phải là người đăng ký cư trú tại Vĩnh Phúc
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam - Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam - Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây - Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây (nếu được Chủ tịch nước cho phép) + Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam + Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam + Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Bản khai lý lịch |
Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi cư trú cấp (đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam) hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài). Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định sau đây:
Người đã mất quốc tịch Việt Nam do: Được thôi quốc tịch Việt Nam; Bị tước quốc tịch Việt Nam; Không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam (theo quy định); Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà chưa đủ 15 tuổi khi tìm thấy một bên cha, mẹ hoặc cả cha, mẹ mà cha, mẹ chỉ có quốc tịch nước ngoài; con chưa thành niên thôi quốc tịch Việt Nam theo sự thay đổi quốc tịch của cha, mẹ hoặc mất quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: - Xin hồi hương về Việt Nam - Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Thực hiện đầu tư tại Việt Nam -Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
DDơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Sổ tiếp nhận hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 2.500.000 đồng |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1479/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xin nhập quốc tịch Việt Nam - Vĩnh Phúc |
2. Xin thôi quốc tịch Việt Nam - Vĩnh Phúc |
3. Cấp phiếu lý lịch tư pháp - Vĩnh Phúc |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Xin trở lại quốc tịch Việt Nam - Vĩnh Phúc |
Lược đồ Xin trở lại quốc tịch Việt Nam - Vĩnh Phúc
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay