Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Văn bản hợp nhất 13/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Quốc hội ban hành

Mục 1. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 8. Căn cứ lập và thời kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường[3]

1. Căn cứ lập quy hoạch bảo vệ môi trường bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

a) Chiến lược bảo vệ môi trường trong cùng giai đoạn phát triển;

b) Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.

2. Thời kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường là 10 năm, tầm nhìn là từ 30 năm đến 50 năm.

Điều 9. Quy hoạch bảo vệ môi trường và nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh[4]

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường, việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường; xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng; hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.

3. Cơ quan chuyên môn về quản lý môi trường cấp tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.

Điều 10.[5] (được bãi bỏ)

Điều 11.[6] (được bãi bỏ)

Điều 12.[7] (được bãi bỏ)

Văn bản hợp nhất 13/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 13/VBHN-VPQH
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 04/07/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 725 đến số 726
  • Ngày hiệu lực: 04/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH