Chương 5 Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trong quá trình thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại, cá nhân hoạt động thương mại độc lập phải chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động xúc tiến thương mại phải đảm bảo thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
2. Cán bộ, công chức nhà nước lợi dụng việc kiểm tra, thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động xúc tiến thương mại tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại, cá nhân hoạt động thương mại vi phạm Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại, cá nhân hoạt động thương mại có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định và hành vi trái pháp luật, gây khó khăn, phiền hà của cán bộ, công chức nhà nước. Việc khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo mà không giải quyết, thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết, giải quyết trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây ra thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 08/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/01/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 175 đến số 176
- Ngày hiệu lực: 23/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến thương mại
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện khuyến mại
- Điều 5. Hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại
- Điều 6. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Điều 7. Đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền
- Điều 8. Tặng hàng hóa cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền; không kèm theo việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Điều 9. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, cung ứng dịch vụ trước đó
- Điều 10. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ
- Điều 11. Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố
- Điều 12. Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự chương trình khuyến mại mang tính may rủi
- Điều 13. Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên
- Điều 14. Khuyến mại hàng hóa, dịch vụ thông qua internet và các phương tiện điện tử khác
- Điều 15. Thông báo về việc tổ chức thực hiện khuyến mại
- Điều 16. Trình tự, thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đăng ký thực hiện các chương trình khuyến mại bằng hình thức khác
- Điều 18. Công bố kết quả và trao thưởng chương trình khuyến mại
- Điều 19. Chấm dứt thực hiện chương trình khuyến mại
- Điều 20. Đình chỉ thực hiện chương trình khuyến mại
- Điều 21. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động quảng cáo thương mại
- Điều 22. Sản phẩm quảng cáo thương mại có nội dung so sánh với hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 23. Bảo vệ trẻ em trong hoạt động quảng cáo thương mại
- Điều 24. Quảng cáo thương mại đối với hàng hóa, dịch vụ liên quan đến y tế
- Điều 25. Quảng cáo thương mại đối với hàng hóa, dịch vụ liên quan đến thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thức ăn chăn nuôi và giống vật nuôi, giống cây trồng
- Điều 26. Quảng cáo thương mại đối với hàng hóa thuộc diện phải áp dụng tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về chất lượng hàng hóa
- Điều 27. Trách nhiệm đối với nội dung sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 28. Đình chỉ thực hiện quảng cáo thương mại
- Điều 29. Ghi nhãn hàng hóa đối với hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 30. Trưng bày hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
- Điều 31. Sử dụng tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 32. Cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 33. Tạm nhập tái xuất hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam; tạm xuất tái nhập hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 34. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 35. Thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 36. Tổ chức cho thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 37. Thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 38. Nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại