Thủ tục hành chính: Thủ tục tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài nhập cảnh vào cảng biển - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-008021-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cảng vụ Hàng hải hoặc đại diện của Cảng vụ Hàng hải; |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cảng vụ Hàng hải hoặc đại diện của Cảng vụ Hàng hải; |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Cảng vụ Hàng hải hoặc đại diện Cảng vụ Hàng hải. |
Thời hạn giải quyết: | không quá 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Lệnh điều động |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ đề nghị: | Chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị tại cơ quan Cảng vụ Hàng hải hoặc tại văn phòng đại diện Cảng vụ Hàng hải (tại nơi tàu nhập cảnh) |
Giải quyết thủ tục: | - Cảng vụ Hàng hải (hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ Hàng hải) tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp phép cho tàu vào cảng biển;
- Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tàu phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật theo quy định | Chưa có văn bản! |
Thời han làm thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc cảng vụ hàng hải | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Các giấy tờ phải nộp (bản chính):
- 03 bản khai chung nộp cho cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, hải quan cửa khẩu; - 01 danh sách hành khách (nếu có) nộp cho Biên phòng cửa khẩu; - 01 bản khai hàng hoá nộp cho Hải quan cửa khẩu; - 02 bản khai hàng hoá nguy hiểm(nếu có) nộp cho Hải quan của khẩu và cảng vụ hàng hải; - 01 bản khai dự trữ của tàu nộp cho Hải quan của khẩu; - 01 bản khai hành lý thuyền viên nộp cho Hải quan cửa khẩu; - 01 bản kiểm dịch y tế nộp cho cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế; - 01 bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có) nộp cho cơ quan kiểm dịch thực vật; - 01 bản khai kiểm dịch động vật (nếu có) nộp cho cơ quan kiểm dịch động vật; - Giấy phép rời cảng cuối cùng (bản chính) nộp cho cảng vụ hàng hải. |
* Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính):
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền; - Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định; - Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định; - Hộ chiếu thuyền viên, Sổ thuyền viên; - Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên; - Các giấy tờ liên quan đến hàng hoá chở trên tàu; - Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế; - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có); - Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm động vật (nếu hàng hoá là sản phẩm động vật) của nước xuất hàng; - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường, nếu là tàu chuyên dùng vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hoá nguy hiểm khác; - Hộ chiếu, phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu). - Thủ tục vào cảng đối với tàu quân sự và các tàu thuyền khác của nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời của chính phủ nước Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thực hiện theo quy định riêng. - Đối với một số loại tàu thuyền đặc thù: Tàu quân sự nước ngoài, tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ, tàu thuyền nước ngoài đến Việt nam theo lời mời chính thức của Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam, tàu thuyền nước ngoài xin đến cảng để thực hiện các hoạt động về nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt trong cảng, huấn luyện, văn hoá, thể thao, khai thác tài nguyên trong vùng biển Việt Nam phải có giấy tờ hoặc văn bản chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có liên quan. Tàu thuyền có trọng tải 200 DWT trở xuống mang cờ quốc tịch Trung Quốc khi đến khu chuyển tải Vạn Gia – Móng Cái (Quảng Ninh) hoặc tàu thuyền mang cờ quốc tịch Căm-pu-chia khi đến cảng biển Đồng Tháp và Hà Tiên (Kiên Giang) phải nộp, xuất trình các loại giấy tờ sau: - 01 bản khai chung (nộp cho cảng vụ hàng hải); - 01 danh sách thuyền viên (nộp cho cảng vụ hàng hải); - 01 danh sách hành khách, nếu có nộp cho Biên phòng; - 01 bản khai hàng hoá, nếu có( nộp cho Hải quan cửa khẩu); - 01 bản khai hàng hoá nguy hiểm, nếu có (nộp cho Hải quan của khẩu); - 01 bản khai hành lý hành khách, nếu có (nộp cho Hải quan cửa khẩu). * Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính): - Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền (xuất trình cho cảng vụ hàng hải); - Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và Sổ tay an toàn kỹ thuật của tàu thuyền (xuất trình cho cảng vụ hàng hải); - Chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng đối với tàu thuyền có trong tải từ 50 DWT đến 200 DWT hoặc công suất máy chính trên 200 HP (xuất trình cho Cảng vụ hàng hải). Đối với tàu thuyền dưới 50 DWT miễn xuất trình bằng cấp chuyên môn của thuyền trưởng và máy trưởng; - Hộ chiếu thuyền viên hoặc chứng minh thư của thuyền viên, hành khách theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc hiệp định đã được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Trung Quốc hoặc Chính phủ Căm-pu-chia (xuất trình cho Bộ đội biên phòng); - Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên; - Các giấy tờ liên quan đến hàng hoá chở trên tàu thuyền và hành lý của thuyền viên, hành khách, nếu có (xuất trình cho Hải quan cửa khẩu); |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản khai chung
Tải về |
1. Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải |
Danh sách hành khách (nếu có)
Tải về |
1. Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải |
Danh sách thuyền viên
Tải về |
1. Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí bảo đảm hàng hải | Theo biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính |
1. Quyết định 98/2008/QĐ-BTC về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí hoa tiêu (nếu sử dụng hoa tiêu) | Theo biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính |
1. Quyết định 98/2008/QĐ-BTC về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí Trọng tải | Theo biểu phí ban hành kèm theo Quyết định số 98/2008/QĐ-BTC ngày 04/11/2008 của Bộ Tài chính |
1. Quyết định 98/2008/QĐ-BTC về phí, lệ phí hàng hải và Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thủ tục tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài nhập cảnh vào cảng biển - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Thủ tục tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài nhập cảnh vào cảng biển - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!