Thủ tục hành chính: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (thực hiện trên Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-BS53 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan điện tử |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan |
Thời hạn giải quyết: | - Hệ thống phản hồi cho người khai hải quan ngay sau khi hệ thống tiếp nhận, công chức hải quan chấp nhận kết quả phân luồng/từ chối tờ khai trừ các trường hợp bất khả như nghẽn mạng, hệ thống đường truyền gặp sự cố...
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Chấp nhận đăng ký trên hệ thống |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người khai hải quan khai tờ khai tạm nhập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 (Thông tư số 22) và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
Người khai hải quan/người vận chuyển phải khai báo vận chuyển qua Hệ thống trong các trường hợp: Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng tái xuất tại cửa khẩu khác; hoặc Hàng hóa tạm nhập tại một cửa khẩu nhưng đưa hàng về địa điểm cho phép sau đó tái xuất tại cửa khẩu khác |
Bước 2: | Cơ quan hải quan kiểm tra thông tin khai báo, kiểm tra đối chiếu hợp đồng xuất khẩu với bộ hồ sơ tạm nhập; ghi rõ số tờ khai tạm nhập, ký tên, đóng dấu công chức trên hợp đồng xuất khẩu và trả cho người khai hải quan để làm thủ tục tái xuất |
Bước 3: | Người khai hải quan khai tờ khai tái xuất và gửi đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo các chỉ tiêu thông tin về số tờ khai tạm nhập tương ứng, số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tương ứng với từng dòng hàng tái xuất để Hệ thống theo dõi trừ lùi |
Bước 4: | Hệ thống tự động thực hiện trừ lùi theo số lượng trên tờ khai tạm nhập tương ứng |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người khai hải quan phải có chữ ký số được đăng ký | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng tạm nhập (dạng điện tử) theo mẫu số 1 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng tạm xuất (dạng điện tử) theo mẫu số 2 phụ lục II Thông tư số 22/2014/TT-BTC |
Các chứng từ khác theo quy định theo Thông tư 05/2013/TT-BCT, Thông tư 128/2013/TT-BTC |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 20.000 VNĐ |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất (thực hiện trên Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (thực hiện trên Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính
- 2 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất (Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính
- 3 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính
- 4 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (thực hiện trên Hệ thống VNACCS) - Bộ Tài chính