Thủ tục hành chính: Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải xuất trả - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-052897-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan điện tử |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục hải quan điện tử |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục hải quan điện tử |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Gửi nhận thông tin qua hệ thông máy tính của DN đã được nối mạng qua C-VAN |
Thời hạn giải quyết: | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan).
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với người khai hải quan
Bước 1- Lưu giữ tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu trước đây (01 bản sao) và văn bản chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài (01 bản chính nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này). Bước 2- Khai báo thủ tục hải quan như đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán, trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó |
Bước 2: | Đối với cơ quan hải quan
Thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Hàng hoá còn nguyên trạng như khi nhập khẩu (chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng ở trong nước). Mục IV, Phụ lục V | Chưa có văn bản! |
Thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai xuất trả hàng nhập khẩu nằm trong vòng 365 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu lô hàng đó. Mục IV, Phụ lục V | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai xuất khẩu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai xuất khẩu. Mẫu tờ khai 1, Phụ lục VIII
Tải về |
1. Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí làm thủ tục hải quan | 30.000VNĐ/tờ khai |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xác nhận trước xuất xứ hàng hóa nhập khẩu - Bộ Tài chính |
Lược đồ Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng phải xuất trả - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!