Hệ thống pháp luật

Chương 87 Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Chương 87.

8701.10 Máy kéo hai bánh dùng trong nông nghiệp

Có một số máy kéo nông nghiệp loại nhỏ gồm một trục chủ động đặt trên một hoặc hai bánh; tương tự như các máy kéo thông thường, chúng được thiết kế để sử dụng với các công cụ canh tác có thể tháo lắp, thay đổi được, vận hành nhờ bộ trích công suất. Chúng thường không được lắp đặt chỗ ngồi và điều khiển bằng hai tay cầm. Tuy nhiên có một số loại có kéo theo bộ phận chuyên chở được lắp thêm ghế ngồi cho người lái.

8702.10,… Xe chở khách

Xe chở khách là loại xe có động cơ dùng để vận chuyển từ 10 người trở lên trong vận tải đường bộ công cộng và tư nhân. Xe chở khách chạy trên đường ray như xe buýt chạy điện (Trolley bus) và xe chở khách chạy bằng động cơ điện sử dụng động năng của bánh đà (gyrobuses) cũng như xe hòm để vận chuyển từ 10 người trở lên được xếp vào “loại khác”.

(Từ điển Ôxford định nghĩa “xe buýt chạy điện” là loại xe buýt vận hành bằng điện từ cáp điện trên đường phố (không có đường ray). Xe có động cơ chỉ chạy trên đường ray được phân loại vào Chương 86, trong khi xe buýt có thể chuyển đổi thành xe chạy trên ray bằng cách thay bánh xe và khóa điều khiển thì được phân loại vào nhóm 8702. Vì thế sẽ phù hợp hơn nếu gọi đây là “xe buýt cũng có thể chạy trên đường ray, xe buýt chạy điện và xe chở khách chạy bằng động cơ điện sử dụng động năng của bánh đà (gyrobuses) cũng như xe hòm kín để vận chuyển từ 10 người trở lên được phân vào “loại khác”.)

Chú giải này cần phải được hoàn thiện thêm (Malaysia).

8702.90.51.52 Xe buýt được thiết kế đặc biệt sử dụng trong sân bay

Là loại xe buýt có thân xe dài hơn, gầm xe thấp hơn và ít chỗ ngồi hơn so với xe khách thông thường (chỉ có vài chỗ ngồi ở hai bên và cuối xe). Loại model mới có thể nâng sàn xe cao bằng sàn của máy bay. Loại này chỉ dùng trong sân bay.

8703.21,… Xe ô tô (kể cả loại xe ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng, xe ô tô thể thao và xe ô tô đua)

Khái niệm “Xe ô tô (kể cả xe ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng (station wagon), xe ô tô thể thao và xe ô tô đua)” (8703.21.3X, 8703.22.5X, 8703.23.15-24 và 45-54, 8703.24.21-22 và 61-62, 8703.31.5 X, 8703.32.2X và 5X, 8703.33.21-22 và 51-52) bao gồm xe ô tô con (Sedan), xe ô tô con cao cấp (Saloon car), xe ô tô có cửa sau (Hatchback), xe chở người có khoang chở hành lý (station wagon), xe ô tô thể thao và xe ô tô đua, nhưng:

(a) Xe việt dã và xe địa hình. Chúng có thể được gọi là “SUV”

(b) Xe loại bịt nửa mui hoặc xe hòm chở người nhỏ (mini – van type vehicles). Cần phân biệt loại xe này với xe chở người có khoang riêng chở hành lý được cải biên từ xe ô tô con hoặc xe ô tô con cao cấp với khoang chở hành lý có mái che kéo dài ở sau hàng ghế thay cho khoang hành lý thông thường;

c) Xe ô tô loại một khoang hoặc loại xe cab wagon. Loại xe này có thể được gọi là xe hòm (Van) (tham khảo chú giải chi tiết phân loại của WCO phân nhóm 8703.32/1 và 2).

d) Xe việt dã bốn bánh chủ động (hai bánh chủ động hoặc bốn bánh chủ động) có chassi dạng ống hộp, hệ thống lái như xe ô tô có lắp động cơ (tham khảo chú giải chi tiết phân loại của WCO phân nhóm 8703.31/1 và 2)

Thực tế, rất khó để phân biệt giữa xe hòm (mục (b) nêu trên) và xe chở người có khoang riêng chở hành lý, giữa xe hòm với xe ô tô loại một khoang (mục c). Cần xem xét thêm phạm vi loại trừ khỏi “ô tô con” trong thời gian tới.

Một số loại trừ đã được liệt kê trong bản dự thảo SEN là có thể chấp nhận được. Kèm theo một số bức ảnh của các loại ô tô con và một số đặc trưng để phân biệt chúng.

(i) Xe chở người có khoang riêng chở hành lý

- Cải biên từ xe ô tô con hoặc xe ô tô con cao cấp với mui mở rộng ra phía sau hàng ghế sau thay cho khoang hành lý thông thường (ví dụ như xe Vista Wagon).

(ii) Xe ô tô thể thao

- Thường có 2 ghế trước, không có ghế sau hoặc ghế sau rất nhỏ (nhỏ hơn kích cỡ thông thường) không có không gian để duỗi chân. Hình dáng thân xe có dạng khí động học và thấp (ví dụ như loại xe RX-7).

(iii) Xe ô tô đua

- Thân xe rất thấp chỉ có một chỗ ngồi của lái xe, được thiết kế đặc biệt để đua. Thân xe thường được làm bằng vật liệu sợi nhẹ và được trang bị lốp xe loại đặc biệt (ví dụ như xe đua Công thức 1).

8704.21.16,… Xe tải thông thường (ordinary lorries)

Khái niệm “xe tải thông thường” gồm các loại xe ô tô để vận tải hàng hóa và gồm một cabin cho lái xe, một sàn hoặc thân xe chở hàng (không có mái che, phủ vải bạt, bịt kín,…) tách rời khỏi cabin và không bao gồm các xe tải chuyên dụng để chở hàng hóa đặc biệt (ví dụ xe đông lạnh, xe chở rác, xe xitéc).

8704.21.15 Xe tải van, xe tải pick-up và các loại xe tương tự

8704.21.25,…

Khái niệm “xe tải van, xe tải pick-up và các loại xe tương tự” gồm các loại xe dùng để vận chuyển hàng hóa và gồm một thân liền cho cả người lái xe và khoang chứa hàng và loại trừ những xe tải được thiết kế đặc biệt để chở hàng hóa đặc biệt (ví dụ xe đông lạnh, xe chở rác, xe xitéc)

8708.29.1X Các bộ phận để lắp ráp vào cửa xe

Gồm các bộ phận sau:

1. Cánh, lắp vào cửa trước, bên phải và bên trái

2. Cánh, lắp vào cửa sau, bên phải và bên trái

3. Tấm phủ cửa trước, bên phải và bên trái

4. Chốt hãm cửa

5. Tấm phủ cửa sau, bên phải và bên trái

6. Túi đựng trong xe ở cửa trước, bên phải và bên trái

7. Tay cầm, nút bấm khóa

8. Chỗ để tay ở cửa bên phải và bên trái

9. Đinh ốc để lắp ráp

10. Kẹp

11. Vòng dây, đinh vít

12. Phủ bọc

13. Trang trí, cạnh chìa ra thấp hơn cửa trước, bên phải và bên trái

Các bộ phận không phải là bộ phận của cửa xe được xếp vào nhóm tương ứng theo Chú giải 2 của Phần XVII.

8708.99.1X Bộ phận của két làm mát động cơ

Gồm các bộ phận sau:

a) Lõi của két mát – là bộ phận chính của két mát làm bằng các ống và cánh tản nhiệt lắp ráp với nhau. Nó là thiết bị làm mát được thiết kế sử dụng trong động cơ đốt trong kiểu piston của xe ô tô.

b) Khoang trên và dưới – khoang trên và dưới của két mát trên ô tô, được làm bằng plastic đúc, cứng. Khoang trên và dưới có lỗ để nối đường ống nước vào, ra và nút xả.

c) Nắp A – Nắp đậy lỗ cấp nước của két mát để tránh nước tràn.

d) Nút xả - được dùng để bịt kín và xả nước trong két mát.

e) Đệm cao su – Giống một dải cao su lớn được dùng để đệm hoặc chèn vào chỗ tiếp xúc giữa đệm cao su cứng và vật liệu nhôm của két mát.

Lưu ý: Các gioãng, vòng đệm hoặc các loại tương tự bằng vật liệu bất kỳ hoặc các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng được loại trừ khỏi Phần 17 theo chú giải 2 của Phần này. Vì vậy, cần xem xét kỹ các hàng hóa nêu trong mục (e) trên đây, và chú giải này cần được hoàn thiện thêm. (Phi-lip-pin).

8714 Bánh xe nhỏ

8716

“Bánh xe nhỏ”: các bánh xe có thể xoay theo nhiều hướng được gắn ở dưới xe, không phù hợp với yêu cầu trong Chú giải 2 của Chương 83 (cụ thể là có đường kính trên 75mm (kể cả lốp nếu có) và chiều rộng của bánh hoặc lốp lắp vào không dưới 30mm).

Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 85/2003/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/08/2003
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 147
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH