Chương 35 Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Chương 35.
3503.00.10 Keo
Thuật ngữ “keo” ở đây có nghĩa là dạng pha tạp của gelatin được sử dụng như keo có nguồn gốc động vật ví dụ keo xương, keo da, keo cá.
3503.00.20 Gelatin dạng bột, có độ trương nở từ A-250 hoặc B-230 trở lên
Thành phần: Gelatin được làm từ da động vật, chủ yếu là từ da lợn hoặc da dê.
Bề ngoài: Dạng bột mầu vàng nhạt.
Công dụng: Dùng cho các cơ sở dịch vụ y tế để sản xuất chất hỗ trợ keo dính, vỏ viên nhộng cứng hoặc mềm.
Gelatin được sản xuất bằng hai phương pháp: phương pháp axít hóa (viết tắt là A) và phương pháp kiểm hóa (viết tắt là B).
Gelatin có độ trương nở A-250 là gelatin được sản xuất bằng phương pháp axít hóa với độ trương nở là 250.
Gelatin có độ trương nở B-230 là gelatin được sản xuất bằng phương pháp kiềm hóa với độ trương nở là 230.
Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 85/2003/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/08/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 147
- Ngày hiệu lực: 23/09/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra