Điều 4 Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
1. Nhóm I: các chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao (trừ trường hợp người quyết định đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư), BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Nhóm II: BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ.
BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác.
3. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 591 đến số 592
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý
- Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
- Điều 5. Chế độ kế toán
- Điều 6. Tài khoản giao dịch
- Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
- Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
- Điều 10. Nội dung dự toán thu
- Điều 11. Nội dung dự toán chi
- Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
- Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
- Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
- Điều 17. Nội dung chi
- Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
- Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
- Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
- Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án