Điều 10 Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Xác định nguồn thu được trích theo từng dự án:
Xác định nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01(i)/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu số 01(i)/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án (i). (i) sẽ chạy từ 1 đến n đối với trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau:
a) Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (ký hiệu là GQLDA). Trường hợp các dự án không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó.
b) Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện (ký hiệu là GTV). Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định.
c) Xác định mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện (bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác quản lý dự án) (ký hiệu là GTTV).
d) Kinh phí quản lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá trình quản lý dự án (ký hiệu là GQLDA (CĐT)) được xác định theo công thức:
GQLDA (CĐT) = GQLDA GTV - GTTV |
Trường hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư.
e) Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
2. Lập dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ: Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) và Nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có); Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm sau.
Thông tư 72/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 72/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 591 đến số 592
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý
- Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
- Điều 5. Chế độ kế toán
- Điều 6. Tài khoản giao dịch
- Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
- Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
- Điều 10. Nội dung dự toán thu
- Điều 11. Nội dung dự toán chi
- Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
- Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
- Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
- Điều 17. Nội dung chi
- Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
- Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
- Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
- Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
- Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án