Điều 9 Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
1. Mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt quy định tại Thông tư này như sau:
a) Công khai tình hình quản lý, sử dụng trang bị kỹ thuật là tài sản đặc biệt theo hệ thống mẫu biểu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư số 318/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh mục tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý và hệ thống sổ, mẫu biểu theo dõi tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng và tài sản phục vụ công tác quản lý trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là Thông tư số 318/2017/TT-BQP);
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng đất quốc phòng, công trình quốc phòng và khu quân sự là tài sản đặc biệt thực hiện theo Mẫu số 01A-CK/TSĐB có xác định độ mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan (hoặc cán bộ, nhân viên) Quân lực các cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng (hoặc cán bộ, nhân viên chuyên môn) và đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) thuộc phạm vi quản lý thực hiện tổng hợp theo hệ thống mẫu biểu theo dõi tài sản đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, báo cáo chỉ huy đơn vị cùng cấp phê duyệt để công khai tài sản đặc biệt là trang bị kỹ thuật theo danh mục tài sản quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 01/2018/QĐ-TTg.
3. Cơ quan (hoặc cán bộ, nhân viên) Tác chiến các cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng (hoặc cán bộ, nhân viên chuyên môn) và đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) thuộc phạm vi quản lý thực hiện tổng hợp theo mẫu biểu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, báo cáo chỉ huy đơn vị cùng cấp phê duyệt để công khai tài sản đặc biệt là đất quốc phòng, công trình quốc phòng và khu quân sự theo danh mục tài sản quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và khoản 2 Điều 5 Quyết định số 01/2018/QĐ-TTg.
Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 26/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 391 đến số 392
- Ngày hiệu lực: 15/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích công khai tài sản công
- Điều 4. Nguyên tắc công khai tài sản công
- Điều 5. Thẩm quyền công khai tài sản công
- Điều 6. Danh mục tài sản đặc biệt và thành phần tham gia công khai tài sản đặc biệt
- Điều 7. Hình thức công khai tài sản đặc biệt
- Điều 8. Nội dung công khai tài sản đặc biệt
- Điều 9. Mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt
- Điều 10. Thời gian, địa điểm công khai tài sản đặc biệt
- Điều 11. Danh mục tài sản chuyên dùng và thành phần tham gia công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 12. Hình thức công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 13. Nội dung công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 14. Mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 15. Thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 16. Danh mục tài sản phục vụ công tác quản lý và thành phần tham gia công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 17. Hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 18. Mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 19. Nội dung, thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 20. Công khai tài sản công khác