Điều 14 Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
1. Mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng tại đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng tài sản, gồm:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 01B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất quốc phòng là tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 02B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác là tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 03B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công khai tình hình xử lý tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 04B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 05B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng của Bộ Quốc phòng, gồm:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 06B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 07B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 08B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản chuyên dùng thực hiện theo Mẫu số 09B-CK/TSCD ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan (hoặc cán bộ, nhân viên) Tài chính các cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng (hoặc cán bộ, nhân viên chuyên môn) và đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) thuộc phạm vi quản lý tổng hợp tài sản chuyên dùng theo mẫu biểu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này báo cáo chỉ huy đơn vị cùng cấp phê duyệt để công khai tài sản chuyên dùng.
Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 26/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 391 đến số 392
- Ngày hiệu lực: 15/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích công khai tài sản công
- Điều 4. Nguyên tắc công khai tài sản công
- Điều 5. Thẩm quyền công khai tài sản công
- Điều 6. Danh mục tài sản đặc biệt và thành phần tham gia công khai tài sản đặc biệt
- Điều 7. Hình thức công khai tài sản đặc biệt
- Điều 8. Nội dung công khai tài sản đặc biệt
- Điều 9. Mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt
- Điều 10. Thời gian, địa điểm công khai tài sản đặc biệt
- Điều 11. Danh mục tài sản chuyên dùng và thành phần tham gia công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 12. Hình thức công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 13. Nội dung công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 14. Mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 15. Thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 16. Danh mục tài sản phục vụ công tác quản lý và thành phần tham gia công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 17. Hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 18. Mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 19. Nội dung, thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 20. Công khai tài sản công khác