Mục 3 Chương 2 Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Mục 3: CÔNG KHAI TÀI SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TÀI SẢN CÔNG KHÁC
1. Danh mục tài sản phục vụ công tác quản lý quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều 6 Thông tư số 318/2017/TT-BQP.
2. Thành phần tham gia công khai tài sản phục vụ công tác quản lý là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân, viên chức quốc phòng trong biên chế và lao động hợp đồng (nếu có) tại đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý. Trường hợp cần thiết bổ sung đối tượng công khai tài sản phục vụ công tác quản lý do chỉ huy đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý quyết định.
Điều 17. Hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
Đơn vị, doanh nghiệp lựa chọn một trong hai hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý, gồm:
1. Các hình thức công khai đối với tài sản chuyên dùng quy định tại
2. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng và hình thức công khai tài sản khác theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
1. Mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng tài sản, gồm:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 01C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất quốc phòng là tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 02C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác là tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 03C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công khai tình hình xử lý tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 04C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 05C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý của Bộ Quốc phòng, gồm:
a) Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 06C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 07C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Công khai tình hình xử lý tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 08C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo Mẫu số 09C-CK/TSPVCTQL ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan (hoặc cán bộ, nhân viên) Tài chính các cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng (hoặc cán bộ, nhân viên chuyên môn) và đơn vị, doanh nghiệp (nếu có) thuộc phạm vi quản lý tổng hợp tài sản phục vụ công tác quản lý theo mẫu biểu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này báo cáo chỉ huy đơn vị cùng cấp phê duyệt để công khai tài sản phục vụ công tác quản lý.
1. Nội dung công khai tài sản phục vụ công tác quản lý thực hiện theo quy định đối với tài sản chuyên dùng tại
2. Đơn vị, doanh nghiệp áp dụng hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý quy định tại
Điều 20. Công khai tài sản công khác
Doanh nghiệp công khai tài sản công khác quy định tại
Thông tư 26/2019/TT-BQP quy định về chế độ công khai tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 26/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Ngô Xuân Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 391 đến số 392
- Ngày hiệu lực: 15/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích công khai tài sản công
- Điều 4. Nguyên tắc công khai tài sản công
- Điều 5. Thẩm quyền công khai tài sản công
- Điều 6. Danh mục tài sản đặc biệt và thành phần tham gia công khai tài sản đặc biệt
- Điều 7. Hình thức công khai tài sản đặc biệt
- Điều 8. Nội dung công khai tài sản đặc biệt
- Điều 9. Mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản đặc biệt
- Điều 10. Thời gian, địa điểm công khai tài sản đặc biệt
- Điều 11. Danh mục tài sản chuyên dùng và thành phần tham gia công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 12. Hình thức công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 13. Nội dung công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 14. Mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 15. Thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản chuyên dùng
- Điều 16. Danh mục tài sản phục vụ công tác quản lý và thành phần tham gia công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 17. Hình thức công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 18. Mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý và trách nhiệm báo cáo, trình duyệt mẫu biểu công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 19. Nội dung, thời gian, địa điểm và trình tự thực hiện công khai tài sản phục vụ công tác quản lý
- Điều 20. Công khai tài sản công khác