Điều 32 Thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Trạm phải có đầy đủ các hồ sơ liên quan đến trạm: Hồ sơ thông tin về trạm, hồ sơ về bảo dưỡng, thay thế trạm, hồ sơ thiết bị, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và các quy trình vận hành, bảo dưỡng, thay thế và sửa chữa trạm.
2. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục: trước khi trạm được vận hành, Đơn vị vận hành trạm có trách nhiệm xây dựng quy trình thao tác chuẩn (SOP) trong quá trình quản lý, vận hành trạm. Quy trình thao tác chuẩn phải bao gồm các nội dung sau: quy trình vận hành, quy trình kiểm tra, bảo dưỡng các đầu đo và thiết bị, quy trình quản lý số liệu, quy trình khắc phục sự cố.
3. Cán bộ vận hành trạm phải được đào tạo đầy đủ về công tác quản lý và vận hành trạm, khắc phục sự cố và công tác an toàn lao động.
4. Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Thiết bị phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
b) Thiết bị quan trắc (trừ thiết bị đo nhiệt độ, bụi PM10, bụi PM2,5) phải được kiểm tra định kỳ bằng chất chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải bảo đảm tối thiểu 01 tháng/lần bởi đơn vị vận hành trạm; phải thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của chất chuẩn có sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của chất chuẩn có sai lệch < 10%. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận hành trạm;
c) Khuyến khích kiểm tra định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc định kỳ theo các phương pháp quy định tại Phụ lục 2.1 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành lập kế hoạch và được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
5. Việc quản lý, vận hành trạm phải có nhật ký vận hành ghi chép đầy đủ các nội dung: tình trạng hoạt động các thiết bị đo và các thiết bị phụ trợ khác; tình trạng truyền, nhận dữ liệu tại trạm; quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị (nếu có).
6. Nhân lực quản lý và vận hành: căn cứ vào quy mô và phương pháp quan trắc của trạm để bố trí cán bộ quản lý và vận hành trạm theo quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.
Thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các phương pháp quan trắc môi trường
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Xây dựng chương trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ
- Điều 6. Quan trắc chất lượng không khí xung quanh
- Điều 7. Quan trắc tiếng ồn, độ rung
- Điều 8. Quan trắc chất lượng nước mặt
- Điều 9. Quan trắc chất lượng nước dưới đất
- Điều 10. Quan trắc chất lượng nước biển
- Điều 11. Quan trắc nước mưa
- Điều 12. Quan trắc chất lượng đất
- Điều 13. Quan trắc chất lượng trầm tích
- Điều 14. Danh sách các chất POP theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
- Điều 15. Quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
- Điều 16. Quan trắc nước thải
- Điều 17. Quan trắc khí thải
- Điều 18. Quan trắc bùn thải từ hệ thống xử lý nước
- Điều 19. Yêu cầu về diện tích phòng thí nghiệm, công tác bảo vệ môi trường và an toàn lao động
- Điều 20. Hệ thống quản lý chất lượng quan trắc môi trường
- Điều 21. Hoạt động thử nghiệm thành thạo
- Điều 22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc hiện trường
- Điều 23. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường
- Điều 24. Sử dụng và quản lý thiết bị quan trắc môi trường
- Điều 25. Quản lý dữ liệu quan trắc môi trường
- Điều 26. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
- Điều 27. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
- Điều 28. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
- Điều 29. Phân loại các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
- Điều 30. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
- Điều 31. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
- Điều 32. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
- Điều 33. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Điều 34. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Điều 35. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
- Điều 36. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Điều 37. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Điều 38. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
- Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger) tại các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục
- Điều 40. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các Sở Tài nguyên và Môi trường
- Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống truyền, nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường