Chương 3 Thông tư 06/2018/TT-BCA về quy định tiêu chuẩn thi đua trong chấp hành án phạt tù và xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 40/2011/TT-BCA ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn thi đua chấp hành án phạt tù và xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân.
2. Các biểu mẫu PT 13, PT 14, PT 15, PT 16, PT 17, PT 18, PT 19, PT 20, PT 21, PT 22, PT 23, PT 24, PT 25, PT 26, PT 27, PT 28, PT 40, PT 64 quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 63/2011/TT-BCA ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định các loại biểu mẫu, sổ sách về thi hành án hình sự hết giá trị sử dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, triển khai việc thực hiện Thông tư này. Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chịu trách nhiệm trước pháp luật về xếp loại cho phạm nhân.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) để kịp thời hướng dẫn./.
Thông tư 06/2018/TT-BCA về quy định tiêu chuẩn thi đua trong chấp hành án phạt tù và xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 06/2018/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/02/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xếp loại cho phạm nhân
- Điều 4. Tính thời gian xếp loại cho phạm nhân
- Điều 5. Hành vi bị nghiêm cấm trong xếp loại cho phạm nhân
- Điều 6. Biểu mẫu sử dụng trong xếp loại cho phạm nhân
- Điều 8. Phân loại kết quả xếp loại, định kỳ xếp loại cho phạm nhân
- Điều 9. Xếp loại tốt
- Điều 10. Định kỳ xếp loại tốt
- Điều 11. Xếp loại khá
- Điều 12. Định kỳ xếp loại khá
- Điều 13. Xếp loại trung bình
- Điều 14. Định kỳ xếp loại trung bình
- Điều 15. Xếp loại kém
- Điều 16. Công nhận phạm nhân vi phạm kỷ luật đã tiến bộ
- Điều 17. Xếp loại trong trường hợp lập công
- Điều 18. Xếp loại cho phạm nhân trích xuất; phạm nhân vi phạm nội quy nhà tạm giữ, trại tạm giam bị xử lý kỷ luật; phạm nhân phạm tội trước hoặc trong thời gian tạm giữ, tạm giam
- Điều 19. Trình tự, thủ tục xếp loại cho phạm nhân
- Điều 20. Hội đồng xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 21. Thông báo kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 22. Quản lý, lưu trữ kết quả xếp loại cho phạm nhân