Thủ tục hành chính: Thông báo hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài (thủ công – điện tử) - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-172599-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, Sở Tài nguyên, môi trường |
Cách thức thực hiện: | - Thực hiện bằng phương thức thủ công: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thực hiện bằng phương thức điện tử: Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan hải quan qua CVAN |
Thời hạn giải quyết: | - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan hải quan thông báo ngay cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ. Nếu có nhiều hồ sơ tiếp nhận cùng một thời điểm, không thể thông báo ngay cho thương nhân thì chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận, cơ quan hải quan thông báo cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ
- Chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan hoàn thành thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công - Đối với trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong kiểm tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện) - Đối với trường hợp thương nhân có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác với nơi thông báo hợp đồng gia công thì chậm nhất là 08 ngày làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong kiểm tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện) - Trường hợp cơ quan hải quan không có ý kiến phản hồi trong thời gian qui định thì thương nhân mặc nhiên được phép thực hiện hợp đồng gia công |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Tiếp nhận hợp đồng gia công |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Thực hiện bằng phương thức thủ công: | - Bước 1: Thương nhân thông báo hợp đồng với cơ quan hải quan nơi có trụ sở chính, chi nhánh, cơ sở sản xuất
- Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ thông báo hợp đồng gia công theo qui định tại Điều 9 Thông tư 13/2014/TT-BTC - Bước 3: Kiểm tra điều kiện được nhận gia công - Bước 4: Kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hợp đồng gia công do thương nhân nộp, xuất trình - Bước 5: Đối chiếu các trường hợp phải kiểm tra cơ sở sản xuất tại Điều 10 Thông tư 13/2014/TT-BTC, tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất - Bước 6: Tiếp nhận hợp đồng gia công |
Thực hiện bằng phương thức điện tử: | * Thủ tục thông báo hợp đồng gia công:
- Bước 1: Người khai hải quan tạo thông tin về hợp đồng gia công và các thông tin về danh mục, định mức, giấy phép (nếu có) theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo quy định và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan - Bước 2: Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan tại mẫu Thông báo gia công: + Đối với hợp đồng gia công bị từ chối thì sửa đổi, bổ sung thông tin về hợp đồng gia công theo yêu cầu của cơ quan Hải quan + Đối với hợp đồng gia công được chấp nhận đăng ký trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử thì người khai hải quan căn cứ hợp đồng đã được chấp nhận đăng ký để thực hiện thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu + Đối với trường hợp cơ quan Hải quan có yêu cầu kiểm tra hồ sơ giấy hoặc kiểm tra cơ sở sản xuất trước khi đăng ký hợp đồng gia công thì người khai hải quan nộp/xuất trình các hồ sơ theo quy định * Thông báo phụ lục hợp đồng: - Bước 1: Sau khi thông báo hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia công, người khai hải quan phải tạo thông tin theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu Phụ lục hợp đồng và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan - Bước 2: Tiếp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan - Bước 3: + Nộp/xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng gia công khi cơ quan Hải quan yêu cầu + Sửa đổi, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công + + Sửa đổi, bổ sung trên cơ sở văn bản thỏa thuận của thương nhân với đối tác thuê gia công: + + + Đối với các thông tin chung của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công: việc sửa đổi, bổ sung được thực hiện từ khi thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công + + + Đối với các thông tin khác thông tin chung của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công: việc sửa đổi, bổ sung được thực hiện thông qua các phụ lục hợp đồng trước khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung đó + + + Trường hợp phát hiện sai sót trong khai báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng ngoài thời điểm quy định nêu trên, người khai hải quan được phép sửa đổi nội dung đã khai nếu có cơ sở và được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng chấp nhận + + + Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng thực hiện như thủ tục thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công + + Sửa đổi, bổ sung do người khai hải quan nhầm lẫn trong khai báo hoặc phục vụ yêu cầu quản lý của hải quan: + + + Sau khi thông báo hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia công, người khai hải quan tạo thông tin và khai theo các tiêu chí thông tin và định dạng chuẩn quy định tại phụ lục hợp đồng gia công + + + Người khai hải quan phải xuất trình các chứng từ có liên quan đến nội dung sửa đổi khi cơ quan Hải quan yêu cầu + + + Thủ tục sửa đổi, bổ sung thực hiện tương tự thủ tục thông báo phụ lục hợp đồng gia công |
Thành phần hồ sơ
* Thành phần hồ sơ đối với phương thức truyền thống:
- Hợp đồng gia công và các phụ lục hợp đồng (nếu có): nộp 02 bản chính (01 bản Hải quan lưu và 01 bản trả lại cho thương nhân sau khi tiếp nhận hợp đồng) và 01 bản dịch tiếng Việt (nếu bằng tiếng nước ngoài, trừ tiếng Anh) - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với thương nhân là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (nếu làm thủ tục đăng ký lần đầu): nộp 01 bản sao có xác nhận của chính thương nhân - Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu làm thủ tục đăng ký lần đầu): nộp 01 bản sao có xác nhận của chính thương nhân - Giấy phép của Bộ Công Thương đối với sản phẩm gia công thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: nộp 01 bản sao có xác nhận của chính thương nhân, xuất trình bản chính để đối chiếu - Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (đối với trường hợp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu gia công) theo qui định của pháp luật: nộp 01 bản sao có xác nhận của thương nhân, xuất trình bản chính để đối chiếu - Văn bản giải trình, chứng minh cơ sở sản xuất đối với thương nhân nhận gia công lần đầu: nêu rõ địa chỉ trụ sở của thương nhân, địa chỉ cơ sở sản xuất, mặt hàng sản xuất, dây chuyền trang thiết bị (gồm chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị hiện có), công suất thiết kế, tình hình nhân lực... (kể cả đối với trường hợp thuê gia công lại); số tài khoản và tên ngân hàng thương nhân gửi tiền: nộp 01 bản chính - Hợp đồng thuê gia công lại (đối với trường hợp thuê gia công lại toàn bộ sản phẩm gia công): nộp 01 bản sao có xác nhận của chính thương nhân, xuất trình bản chính để đối chiếu |
* Thành phần hồ sơ đối với phương thức điện tử: 01 hồ sơ điện tử theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
không có |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thông báo hợp đồng gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài (thủ công – điện tử) - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!