Thủ tục hành chính: Thẩm định Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Phú Thọ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-PTH-095314-TT |
Cơ quan hành chính: | Phú Thọ |
Lĩnh vực: | Đầu tư tại Việt Nam, Ngân sách nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | - Đối với dự án nhóm B tối đa không quá 5 tháng - Đối với dự án nhóm C tối đa không quá 4 tháng |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Báo cáo kết quả thẩm định |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
: | - Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; - Nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "một cửa" của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu hồ sơ còn thiếu thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện, bổ xung; nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua bộ phận văn thư, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện chuyển hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định; - Chủ đầu tư mang giấy hẹn để nhận kết quả, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "một cửa" trả kết quả cho chủ đầu tư; hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch trả trực tiếp cho chủ đầu tư. |
Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thẩm đinh, phê duyệt duyệt quyết toán của Chủ đầu tư.
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo Phụ lục số 02 - Thông tư 33/2007/TT-BTC * Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao): - Văn bản/Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân thành phố. - Quyết định phân bổ vốn hoặc thông báo vốn. - Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có). - Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán). - Quyết định chỉ thầu (đối với công trình chỉ định thầu) - Quyết định thành lập Ban quản lý dự án. (trừ các Ban quản lý dự án thuộc thành phố) - Quyết định thành lập Tổ tư vấn giúp việc đấu thầu + Chứng chỉ đấu thầu của các thành viên trong tổ tư vấn. - Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu. - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu. - Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu. - Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao). *Các nhà thầu thực hiện dự án bao gồm: - Tư vấn khảo sát thiết kế, lập Dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật. - Tư vấn thẩm tra thiết kế, Dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật,…(Nếu có). - Tư vấn lập Hồ sơ mời thầu và Đánh giá lựa chọn nhà thầu. - Tư vấn giám sát thi công. - Nhà thầu thi công. - Các đơn vị khác thực hiện các công việc theo quyết định duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (Nếu có). * Hệ thống các biên bản: - Biên bản nghiệm thu hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, dự toán. - Biên bản thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, dự toán (Nếu có). - Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình. Biên bản nghiệm thu khối lượng. Biên bản nghiệm thu vật liệu. - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị (Nếu có). - Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. - Biên bản đóng thầu, biên bản mở thầu. - Biên bản chấm thầu (xét thầu), Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư, Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu của Tổ tư vấn. - Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu). - Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất đối với chỉ định thầu). - Báo cáo kinh tế kỹ thuật / Thuyết minh dự án. - Bản vẽ thiết kế thi công. - Tổng dự toán, dự toán chi tiết (đã được sửa theo thẩm định). - Bản vẽ hoàn công. - Hồ sơ quyết toán khối lượng, quyết toán chi phí khác. - Nhật ký công trình. - Hoá đơn vật liệu. - Phiếu thí nghiệm vật liệu. Phiếu thiết kế thành phần hỗn hợp vật liệu. - Hồ sơ chi khác, hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan (hoá đơn, hợp đồng + thanh lý hợp đồng, phiếu thu phí, lệ phí,…) - Đối với các chi phí phát sinh ngoài Dự toán được duyệt (xây lắp, chi khác,…) yêu cầu phải có Quyết định duyệt điều chỉnh/bổ xung dự toán; Dự toán điều chỉnh/bổ xung; Quyết định chỉ định thầu phần bổ xung; Hoặc văn bản chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố cho phép tiếp tục thực hiện phần điều chỉnh/bổ xung và cập nhật khi lập Quyết toán. - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị (Nếu có). - Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (Nếu có). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Dự án có mức vốn đầu tư ≤ 5 tỷ đồng = 0,32% tổng mức đầu tư nhưng phí tối thiểu là 500.000 đồng. - Đối với dự án thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn là 0,32% tổng mức đầu tư nhưng tối thiểu là 300.000đ - Dự án có mức vốn đầu tư ≤ 10 tỷ đồng = 0,21% tổng mức đầu tư |
1. Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Phê duyệt Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Phú Thọ |
Lược đồ Thẩm định Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Phú Thọ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!