Thủ tục hành chính: Tách thửa hoặc hợp thửa - Phú Thọ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-PTH-136458-TT |
Cơ quan hành chính: | Phú Thọ |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 04 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định tổng hợp gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thẩm định trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất mang giấy hẹn tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân |
Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Hồ sơ được hoàn thiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: + Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu khi thực hiện quyền đối với một phần thửa đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất hoặc một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 điều 140 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP như sau: Biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tếphù hợp với pháp luật. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2,5 điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) bao gồm: + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; + Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Tách thửa hoặc hợp thửa - Phú Thọ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!