Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2997/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng chính phủ về điều chỉnh bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2016/QH ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 ca Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020";

Căn cứ Quyết định số 2495/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai ngày 26/9/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030”, gồm các nội dung chính sau:

1. Tên Đề án: Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030” (gọi tắt là Chương trình OCOP Lào Cai).

2. Cơ quan tổ chức thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

3. Thời gian thực hiện:

- Giai đoạn 1: từ năm 2018 đến năm 2020;

- Giai đoạn 2: từ năm 2021 đến năm 2030.

4. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn 09 huyện, thành phố của tỉnh Lào Cai.

5. Đối tượng thực hiện:

- Sản phẩm, gồm: Sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương hoặc được thuần hóa, đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng, trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái, tài nguyên, văn hóa, nguồn gen, tri thức và công nghệ địa phương.

- Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.

6. Mục tiêu của Đề án

a) Mục tiêu tổng quát

- Đưa Chương trình OCOP trở thành chương trình phát triển kinh tế quan trọng để phát triển sản xuất tập trung, quy mô lớn trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa nông nghiệp, phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn và khu vực đô thị góp phần cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho phát triển dịch vụ, thương mại của Tỉnh.

- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, ưu tiên phát triển hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ du lịch có lợi thế, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, tập trung phát triển kinh tế nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị.

- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho người dân; thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn hợp lý, tận dụng nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường và gìn giữ, phát triển xã hội khu vực nông thôn Lào Cai theo hướng bền vững.

b) Mục tiêu cụ thể

* Giai đoạn 1: Năm 2018 - 2020

- Phát triển sản phẩm:

+ Xác định, lựa chọn hoàn thiện và nâng cấp ít nhất 60 sản phẩm thế mnh hiện có của các địa phương (năm 2018: 10 SP, năm 2019: 30 SP, năm 2020: 20 SP).

+ Phát triển mới 30 sản phẩm từ năm 2019-2020 (tăng dần theo các năm, tập trung vào đa dạng hóa, chế biến sâu các sản phẩm theo chuỗi).

- Phát triển mới, củng cố các tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP:

+ Củng cố ít nhất 30 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương (Công ty CP, công ty TNHH, HTX, THT,...).

+ Phát triển mới ít nhất 15 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP (ưu tiên HTX, Công ty cổ phần).

* Giai đoạn 2: Năm 2021-2030

- Phát triển sản phẩm mới ít nhất 200 sản phẩm OCOP đến năm 2030.

- Phát triển các tổ chức kinh tế mới ít nhất có 85 tổ chức tham gia Chương trình OCOP, tạo ra ít nhất 100 tổ chức kinh tế OCOP vào năm 2030.

7. Nội dung của Đề án

Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung cụ thể như sau:

7.1. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP Lào Cai: Chu trình OCOP Lào Cai thường niên thực hiện qua 6 bước, được ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn thực hiện Chu trình OCOP, gồm:

- Tuyên truyền về Chương trình OCOP: Triển khai các hoạt động tuyên truyền về Chương trình OCOP đến hệ thống quản lý các cấp và cộng đồng.

- Nhận ý tưởng sản phẩm và tập huấn, bao gồm: Nhận và xét chọn ý tưởng sản phẩm; tập huấn xây dựng kế hoạch kinh doanh.

- Nhận kế hoạch kinh doanh và tập huấn, gồm: Nhận và xét chọn kế hoạch kinh doanh; tập huấn triển khai kế hoạch kinh doanh.

- Triển khai kế hoạch kinh doanh: Triển khai các kế hoạch kinh doanh được chấp nhận. Các hoạt động cơ bản triển khai thực hiện Chương trình OCOP.

- Đánh giá và phân hạng sản phẩm: Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP bt buộc phải tham gia đánh giá, phân hạng tại 02 cấp: cấp huyện, cấp tỉnh. Trong đó, các sản phẩm đạt từ 3-5 sao ở cấp huyện sẽ đánh giá ở cấp tỉnh.

- Xúc tiến thương mại: Các sản phẩm dự thi đạt từ 03 sao trở lên sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại tại các cấp tương ứng, nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa phương, trong tỉnh, quốc gia và quốc tế.

7.2. Xác định và phát triển sản phẩm, dịch vụ OCOP theo nhóm:

- Trong giai đoạn đến năm 2030, tập trung vào 06 nhóm/ngành hàng, gồm:

+ Thực phẩm (Food), gồm: Nông sản tươi sống; sản phẩm thô và sơ chế; gạo; thịt tươi, thủy sản tươi; thực phẩm tiện lợi; đồ chế biến từ rau, củ, quả; chế biến từ thịt, cá; chế biến từ gạo...

+ Đồ uống (Drink), gồm: Đồ uống có cồn (rượu ngâm ủ, rượu chưng cất, rượu vang,...); đồ uống không cồn (nước trái cây, chè, sản phẩm lên men,...).

+ Thảo dược (Herbal): Gồm các sản phẩm có thành phần từ thảo dược như thuốc y học cổ truyền, thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, mỹ phẩm từ thảo dược, chế phẩm xua đuổi/diệt trừ côn trùng,... (các sản phẩm sơ chế/chế biến từ giảo cổ lam, quế, các bài thuốc cổ truyền như thuốc tắm người Dao đỏ,...).

+ Vải và may mặc (Fabric): Gồm các sản phẩm làm từ bông, sợi (sản phẩm dệt, may người Mông, Dao, Hà Nhì, Giáy,...).

+ Lưu niệm - Nội thất - trang trí: Gồm các sản phẩm từ gỗ, đá, sợi, mây, tre, kim loại (vòng đeo tay, dây chuyền, quẩy tấu,…)… làm đồ lưu niệm, đồ gia dụng, đồ dùng nhà bếp, đồ nội thất, trang trí các tòa nhà,...

+ Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng (Service): Gồm các sản phẩm dịch vụ phục vụ khách tham quan, du lịch, giải trí, học tập, nghiên cứu,... (dịch vụ homestay; du lịch trải nghiệm...)...

- Phát triển các sản phẩm, dịch vụ OCOP:

Phát triển sản phẩm OCOP theo hướng đáp ứng về số lượng, gia tăng về giá trị, đảm bảo tiêu chuẩn cao của Việt Nam và từng bước chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ xuất khẩu.

- Xác định, nâng cấp sản phẩm/chuỗi sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, huyện:

Khi Chương trình được triển khai đồng bộ, các sản phẩm OCOP được phát triển mạnh mẽ, cần xác định và lựa chọn 1-3 sản phẩm trong số các sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao để trở thành sản phẩm chủ lực tại mỗi huyện, 3-5 sản phẩm chủ lực cấp tỉnh.

7.3. Hệ thống quản lý chất lượng, thống kê, kiểm soát: (1) Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm; (2) Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu và quản lý sản phẩm OCOP (nhằm có dữ liệu phân loại cấp độ sản phẩm cấp tỉnh, cấp địa phương (huyện/xã); (3) Xây dựng Hệ thng báo cáo theo Bộ tiêu chí OCOP và kiểm tra, giám sát.

7.4. Công tác xúc tiến thương mại, gồm các nội dung: (1) Công tác quảng cáo, quảng bá sản phẩm; (2) Thương mại điện tử (E-commercial); (3) Tổ chức sự kiện hội chợ, trin lãm; (4) Xây dựng Hệ thống giới thiệu và bán hàng.

7.5. Công tác đào tạo nguồn nhân lực: (1) Ban hành Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn Chương trình OCOP Lào Cai; (2) Xác định đối tượng thc hiện các chương trình đào tạo; (3) Nội dung đào tạo, gồm: Tập huấn xây dựng, triển khai kế hoạch kinh doanh; phát triển sản phẩm; kỹ năng bán hàng (phân phối, xúc tiến thương mại,...); tập huấn cho cán bộ quản lý, điều hành Chương trình OCOP và đào tạo giám đốc điều hành tổ chức kinh tế (CEO).

8. Kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 279.931.750.000 đồng, trong đó:

- Ngân sách Nhà nước: 138.691.750.000 đồng (chiếm 49,5%), gồm:

- Huy động Nhân dân đóng góp: 141.240.000.000 đồng (chiếm 50,5%).

b) Phân khai nguồn vốn ngân sách theo từng năm:

Vốn ngân sách phân bổ thực hiện: 138.691.750.000 đồng (từ nguồn ngân sách Trung ương, tỉnh và huyện), trong đó:

- Năm 2018: 27.033.870.000 đồng;

- Năm 2019: 66.970.240.000 đồng;

- Năm 2020: 44.687.640.000 đồng.

(Chi tiết có phụ biểu đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bn vững của tỉnh đng thời là Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030”: Chịu trách nhiệm toàn diện về việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Các sở, ngành tỉnh:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan: (1) xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình OCOP Lào Cai theo giai đoạn và hàng năm; (2) xây dựng và triển khai các dự án thành phần của Đề án (3) tổ chức các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm; (4) đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án; (5) phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính b trí, phân bổ, huy động nguồn lực thực hiện Đề án; (6) hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình tại địa phương; (7) hỗ trợ các tổ chức kinh tế công nhận đ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản.

b) Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp các các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các nội dung liên quan đến xúc tiến thương mại các sản phẩm Chương trình OCOP của tỉnh; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nội dung của Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, cộng đồng đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát trin sản xuất sản phẩm thuộc Chương trình OCOP; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung của Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.

d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu, phát triển, quảng bá các dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn.

đ) Sở Y tế: Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia Chương trình OCOP thực hiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dược phẩm đúng quy định. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với sản phẩm Chương trình OCOP thuộc lĩnh vực ngành y tế quản lý.

e) Sở Tài chính: Cân đối tài chính cho các hoạt động của Chương trình; hỗ trợ các tổ chức kinh tế hình thành trong Chương trình về nghiệp vụ, quản lý tài chính.

g) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lồng ghép các nội dung của Chương trình vào quy hoạch tng th, kế hoạch hng năm; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách thực hiện Đề án theo quy định.

h) Liên minh Hợp tác xã: Hỗ trợ các nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia Chương trình OCOP hình thành và phát triển các hợp tác xã; tuyên truyền, tập hun, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.

i) Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Đề án đảm bảo thiết thực, hiệu quả; triển khai thực hiện các nội dung theo sự phân công, giao nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.

3. UBND các huyện, thành phố: Tổ chức triển khai Chương trình OCOP tại địa bàn; hỗ trợ các hộ sản xuất thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP; tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất; huy động/phân bổ/điều chỉnh các nguồn lực thực hiện Đề án Chương trình OCOP trên địa bàn; tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm cấp huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và phân hạng cấp tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng ĐPNTM TW;
- Như Điều 3 QĐ;
- Chi cục PTNT(5);
- CVP, PCVP3;
- Lưu: VT,TH1,2,3, VX1,2, TNMT1,2, NLN1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Thể

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2997/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đng

TT

Hoạt động chính

Thành tiền

2018

2019

2020

Ngân sách nhà nước

Ngân sách tỉnh cho Chương trình OCOP

Nông nghiệp và PTNT

Công Thương

Khoa học và công nghệ

Cấp huyện

(NTM,

30a...)

Tư vấn xây dựng và hỗ trợ triển khai

Các dự án cấp tỉnh và quản lý

Chương trình MTQG nông thôn mới

Khuyến nông

Xúc tiến thương mại

Khuyến công

Tổng cộng

138.691,8

27.034

66.970

44.688

2.767

24.720

14.138

8.500

20.180

12.500

12.500

43.387

I

Khởi động Đề án

122

122

-

-

48

-

74

-

-

-

-

-

1.1

Hội nghị lãnh đạo tnh về Chương trình OCOP-LCA

23

23

-

-

-

-

23

-

-

-

-

-

1.2

Hội nghị triển khai Chương trình OCOP-LCA toàn tỉnh (có trực tuyến toàn tỉnh)

63

63

-

-

12

-

52

-

-

-

-

-

II

Đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống tỉnh Lào Cai

978

537

442

-

978

-

-

-

-

-

-

-

2.1

Tổng hợp quan thị trường các sản phẩm truyền thống (chia theo 6 nhóm ngành hàng)

82

82

-

-

82

-

-

-

-

-

-

-

2.2

Khảo sát hiện trạng, đề xuất chiến lược phát triển một số sản phẩm thế mạnh tại các địa phương

897

455

442

-

897

-

-

-

-

-

-

-

III

Xây dựng hệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP - LCA

868

458

410

-

539

328

-

-

-

-

-

-

3.1

Xây dựng tổ chức nhân sự, cơ chế hoạt động cấp tỉnh, huyện, xã

238

238

-

-

37

200

-

-

-

-

-

-

3.2

Xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai chương trình OCOP Lào Cai

63

63

-

-

63

-

-

-

-

-

-

-

3.3

Xây dựng tài liệu chính sách cho Chương trình OCOP

157

157

-

-

129

28

-

-

-

-

-

-

3.4

Xây dựng hệ thống đối tác OCOP

410

-

410

-

310

100

-

-

-

-

-

-

IV

Triển khai chu trình OCOP thường niên

85.625

15.511

40.474

29.641

470

1.323

740

-

8.041

-

-

387

4.1

Hội nghị Ban Điều hành chương trình OCOP LCA (2 lần/năm)

67

22

22

22

-

67

-

-

-

-

-

-

4.2

Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết

95

32

32

32

62

33

-

-

-

-

-

-

4.3

Triển khai theo chu trình

10.799

15.307

40.120

29.287

409

1.223

740

-

8.041

-

-

387

4.3.1

Tuyên truyền

440

180

130

130

-

-

440

-

-

-

-

-

4.3.2

Nhn ý tưởng sản phẩm

122

41

41

41

-

122

-

-

-

-

-

-

4.3.3

Công chuyên gia (làm điểm 3 huyện, thị trong năm đầu)

37

37

-

-

37

-

-

-

-

-

-

-

4.3.3

Nhận phương án kinh doanh (Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận và xét chọn kế hoạch kinh doanh)

260

87

87

87

-

-

-

-

-

-

-

260

4.3.4

Công chuyên gia (làm điểm 3 huyện, thị trong năm đầu)

34

34

-

-

34

-

-

-

-

-

-

-

4.3.4

Triển khai kế hoạch kinh doanh (cộng đồng chủ động triển khai; OCOP tnh, huyện, Tư vấn, hỗ trợ)

437

146

146

146

200

156

-

-

-

-

-

81

4.3.5

Đánh giá/phân hạng sản phẩm

769

-

401

368

138

585

-

-

-

-

-

46

4.3.6

Xúc tiến thương mại

8.701

1.572

3.564

3.564

-

360

300

-

8.041

-

-

-

V

Đào tạo, tập huấn phát triển ngun nhân lực

748

249

249

249

224

-

386

-

139

-

-

-

5.1

Tập huấn xây dựng, triển khai kế hoạch kinh doanh

227

76

76

76

55

-

172

-

-

-

-

-

5.2

Tập huấn phát triển sản phẩm

230

77

77

77

55

-

175

-

-

-

-

-

5.3

Tập huấn kỹ năng bán hàng/thương mại điện tử

196

65

65

65

57

-

-

-

139

-

-

-

5.4

Tập huấn cho đội ngũ cán bộ tham gia quản lý, điều hành Chương trình OCOP

96

32

32

32

57

-

39

-

-

-

-

-

VI

Phát triển sản phẩm

55.000

8.500

27.500

19.000

-

-

11.000

8.000

7.000

8.500

12.500

8.000

6.1

Hoàn thiện, nâng cấp các sản phẩm đã có

15.000

4.500

7.500

3.000

-

-

3.000

-

3.000

4.500

4.500

-

6.2

Phát triển sản phẩm mới

40.000

4.000

20.000

16.000

-

-

8.000

8.000

4.000

4.000

8.000

8.000

VII

Phát triển tổ chức kinh tế

1.135

313

556

265

257

67

810

-

-

-

-

-

7.1

Hỗ trợ thành lập mới tổ chức kinh tế tham gia Đề án OCOP

810

162

405

243

-

-

810

-

-

-

-

-

7.2

Chỉ đạo điểm về tổ chức sản xuất sản phẩm OCOP

325

151

151

22

257

67

-

-

-

-

-

-

VIII

Nhiệm vụ, dự án thành phần của Đề án

65.581

13.798

32.396

19.387

21

20.060

1.000

500

5.000

4.000

-

35.000

8.1

Xây dựng bộ công cụ quản lý OCOP

21

21

-

-

21

-

-

-

-

-

-

-

8.2

Quản lý chất lượng sản phẩm theo phân ngành/nhóm ngành

90

27

36

27

-

90

-

-

-

-

-

-

8.3

Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý OCOP

1.500

-

1.000

500

-

1.000

-

-

-

-

-

500

8.4

Dự án đào tạo nghề

420

-

210

210

-

420

-

-

-

-

-

-

8.5

Dự án phát triển, nâng cấp sản phẩm OCOP

6.000

1.500

3.000

1.500

-

6.000

-

-

-

-

-

-

8.6

Nhóm Dự án trung tâm, điểm giới thiệu sản phẩm OCOP

9.750

2.750

3.500

3.500

-

5.750

-

-

2.000

-

-

2.000

8.7

Nhóm dự án khai thác thế mnh ngành nghề nông thôn gn với du lịch

39.000

7.750

20.500

10.750

-

5.000

1.000

500

-

-

-

32.500

8.8

Dự án ứng dụng khoa học công nghệ tạo sản phẩm

5.000

1.250

2.500

1.250

-

-

-

-

1.000

4.000

-

-

8.9

Hoạt động hợp tác quốc tế

300

-

150

150

-

300

-

-

-

-

-

-

8.10

Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm

2.000

-

1.000

1.000

-

-

-

-

2.000

-

-

-

8.11

Hoạt động thông tin truyền thông OCOP

1.500

500

500

500

-

1.500

-

-

-

-

-

-

IX

Học hỏi kinh nghiệm triển khai chương trình OCOP

800

150

150

500

-

800

-

-

-

-

-

-

9.1

Trong nước (tại các tnh tiêu biểu trong công tác triển khai Chương trình OCOP)

300

150

150

-

-

300

-

-

-

-

-

-

9.2

Quốc tế (OTOP Thái Lan)

500

-

-

500

-

500

-

-

-

-

-

-

X

Giám sát, đánh giá, tổng kết thực hiện Chương trình OCOP

409

60

148

200

229

52

128

-

-

-

-

-

10.1

Giám sát, đánh giá, tổng kết bài học kinh nghiệm

228

-

88

140

176

52

-

-

-

-

-

-

10.2

Hội thảo tng kết về OCOP Lào Cai

181

60

60

60

52

-

128

-

-

-

-

-

XI

Chi phí quản lý chung

1.050

350

350

350

-

1.050

-

-

-

-

-

-

11.1

Thù lao điều hành

450

150

150

150

-

450

-

-

-

-

-

-

11.2

Chi mua vật tư văn phòng phẩm

300

100

100

100

-

300

-

-

-

-

-

-

11.3

Quản lý chung đề tài Đề án

150

50

50

50

-

150

-

-

-

-

-

-

11.4

Chi khác (chi đón tiếp các đoàn tham quan; chi hoạt động đột xuất của tỉnh; tham dự hội nghị tại huyện, tỉnh, trung ương (công tác phí, phụ cấp, đi đường,...);…)

150

50

50

50

-

150

-

-

-

-

-

-

XII

Dự phòng

1.040

347

347

347

-

1.040

-

-

-

-

-

-