Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2830/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ “MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2021-2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 04 tháng 12 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TU ngày 06/12/2019 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ kết quả phiên họp thường kỳ tháng 10/2021 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Lao động-TB&XH tại Tờ trình số 139/TTr- SLĐTBXH ngày 16 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua chính sách đề nghị xây dựng Nghị quyết về “Một số chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025”, gồm những nội dụng sau:

1. Chính sách Hỗ trợ giải quyết việc làm ngoài nước:

1.1. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ:

Người lao động thường trú ở Vĩnh Phúc từ đủ 6 tháng trở lên, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản.

Ưu tiên cho các đối tượng: Người laođộng thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số.

1.2. Nguyên tắc hỗ trợ:

Người lao động chỉ được hưởng hỗ trợ một lần theo Nghị quyết.

1.3. Mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ một số chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản:

- Hỗ trợ cho đối tượng thuộc diện ưu tiên (người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,người thuộchộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số): 15.000.000 đồng/người.

- Hỗ trợ cho các đối tượng khác: 12.000.000 đồng/người.

b) Hỗ trợ vay vốn đối với người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; thực tập sinh thực tập kỹ thuật ở Nhật Bản:

- Được vay tối đa số tiền bằng 200 triệu đồng (theo Bảng kê chi tiết các khoản chi phí và lệ phí cần thiết do người lao động lập; không phải bảo đảm tiền vay), từ nguồn vốn giải quyết việc làm của tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Mức lãi suất cho vay bằng mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ, do Thủ tướng Chính phủ quy định.

2. Chính sách Hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước:

2.1. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ:

Người lao động thường trú ở Vĩnh Phúc từ đủ 6 tháng trở lên, tự tạo việc làm tại chỗ.

2.2. Nguyên tắc hỗ trợ:

Người lao động chỉ được hưởng hỗ trợ một lần theo Nghị quyết.

2.3. Mức hỗ trợ:

- Đối với người lao động tự tạo việc làm mới tại chỗ, ổn định, có dự án được cơ quan có thẩm quyền thẩm định: Được vay tối đa 100 triệu đồng từ nguồn vốn giải quyết việc làm tỉnh.

- Mức lãi suất cho vay bằng mức lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ, do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Giải pháp thực hiện chính sách: Hàng năm ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp kinh phí thực hiện.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - TB&XH, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn