Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2454/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 07 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2828/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 245/TTr-SNN ngày 29 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc lĩnh vực nông nghiệp được ban hành kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP:

1. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

+ Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ Thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

4. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

+ Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ Thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

5. Cấp giấy chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ Thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

7. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ Thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

12. Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

+ Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

13. Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

+ Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2003 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ban hành ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thay thế Quyết định số 91/2002/QĐ-BNN ngày 11 tháng 10 năm 2002;

+ Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Cục Bảo vệ Thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN .

14. Thông qua nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật tại địa phương (quảng cáo trên báo chí của địa phương).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Quảng cáo năm 2001;

+ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

+ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;

+ Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ Văn hoá - Thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn quảng cáo một số hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

31. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng phân bón của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón.

Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba):

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại phụ lục số 10 của Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 bản);

+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp (01 bản);

+ Tờ khai kỹ thuật phân bón theo mẫu phụ lục số 8 của Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT (01 bản).

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại phụ lục số 10 của Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 bản);

+ Tờ khai kỹ thuật phân bón theo mẫu phụ lục số 8 của Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT (01 bản).

+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;

+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại phụ lục 11 của Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 (01 bản);

+ Kế hoạch giám sát định kỳ (01 bản);

- Báo cáo đánh giá hợp quy (01 bản) gồm những nội dung:

+ Đối tượng được chứng nhận hợp quy;

+ (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;

+ Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;

+ Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;

+ Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,...) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);

+ Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);

+ Thông tin bổ sung khác;

+ Các tài liệu có liên quan.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu bản công bố hợp quy (phụ lục số 10) Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Mẫu tờ khai kỹ thuật (phụ lục số 8) Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.

+ Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (phụ lục 11) Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;

+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;

+ Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.